Cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô khi đăng kiểm xe hay không?

Xin hỏi đi đăng kiểm xe ô tô thì có cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô hay không? - Câu hỏi của Thu Phương (Quảng Trị).

Chu kỳ đăng kiểm của xe ô tô được quy định như thế nào?

Căn cứ Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về chu kỳ đăng kiểm của xe ô tô như sau:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe ô tô chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Xe ô tô có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

- Xe ô tô kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe ô tô kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2020 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/06/2020 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2020, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2022.

- Thời gian sản xuất của xe ô tô làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

Ví dụ: Xe ô tô được sản xuất từ 01/01/2018 thì:

- Đến hết 31/12/2020 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2020 - 2018 = 02 năm).

- Từ 01/01/2021 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 - 2018 = 03 năm).

Chu kỳ đăng kiểm

Xuất trình bảo hiểm dân sự khi đăng kiểm

Cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô khi đăng kiểm xe hay không? (Hình từ Internet)

Cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô khi đăng kiểm xe hay không?

Theo quy định Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:

Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, giấy tờ khi đi đăng kiểm xe ô tô gồm:

- Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.

- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý)

Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ

Như vậy, khi đi đăng kiểm xe ô tô không cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô.

Mức phí dịch vụ đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BGTVT quy định mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô như sau:

Số thứ tự

Loại xe ô tô

Mức phí đăng kiểm ô tô

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290.000 đồng

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190.000 đồng

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190.000 đồng

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360.000 đồng

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330.000 đồng

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290.000 đồng

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250.000 đồng


6,339 lượt xem
Đăng kiểm xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KIỂM XE
Đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chậm đăng kiểm xe ô tô thì tài xế sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Đăng kiểm xe ô tô ở những địa điểm nào?
Pháp luật
Xe ô tô quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt? Mức xử phạt đối với xe ô tô quá hạn đăng kiểm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/10/2024 đi đăng kiểm xe ô tô cần mang giấy tờ gì? Thay đổi về giấy tờ cần mang khi đăng kiểm xe ô tô từ 1/10/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chủ xe ô tô có thể đăng kiểm xe ô tô của mình ở bất cứ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước đúng không?
Pháp luật
Có thể ủy quyền để người khác đi đăng kiểm hộ cho mình hay không? Người được ủy quyền đi đăng kiểm hộ cần mang theo những loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ là bao lâu theo quy định mới nhất 2024? Hồ sơ đăng kiểm xe hiện nay gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chu kỳ đăng kiểm của xe tải được quy định như thế nào? Các khiếm khuyết hư hỏng của xe tải trong kiểm định được chia thành bao nhiêu mức?
Pháp luật
Trường hợp độ xe không được đăng kiểm từ 15/02/2024 theo quy định mới tại Thông tư 43/2023/TT-BGTVT?
Pháp luật
Mức phí đăng kiểm xe tải 1 tấn cũ mới nhất hiện nay là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm xe Đăng kiểm xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm xe Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào