Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023? Tính tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao?

Cho tôi hỏi: Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023? Tính tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao? - Câu hỏi của anh Phước (Bình Thuận).

Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023 đúng không?

Ngày 01/8/2023, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 11/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc (sau đây gọi chung là "cán bộ xã đã nghỉ việc").

Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV có quy định về việc điều chỉnh tăng trợ cấp như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 12,5% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điếm tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 tính theo công thức sau:
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2023 là mức trợ cấp quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BNV ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:
a) Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/người/tháng;
b) Tăng lên bằng 3.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.000. 000 đồng/người/tháng.
...

Như vậy, cán bộ xã đã nghỉ hưu già yếu được tăng 12,5% trợ cấp so với mức trợ cấp của tháng 6 từ 01/7/2023.

Trường hợp sau khi tăng 12,5% trợ cấp vẫn dưới 3 triệu đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm.

Lưu ý: Đối tượng được tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV là cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo 02 Quyết định sau:

- Quyết định 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã;

- Quyết định 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bo sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.

Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023? Tính tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao?

Cán bộ xã đã nghỉ việc được tăng 12,5% trợ cấp từ 01/7/2023? Tính tăng trợ cấp theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao? (Hình từ Internet)

Cách tính tăng trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo Thông tư 11/2023/TT-BNV ra sao?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV, cách tính tăng trợ cấp cho cán bộ xã đã nghỉ việc như sau:

Mức trợ cấp từ 01/7/2023 = 1,125 x Mức trợ cấp tháng 6/2023

Trong đó:

(1) Mức trợ cấp tháng 6/2023 là mức trợ cấp quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BNV.

(2) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo công thức trên mà cán bộ xã đã nghỉ việc vẫn có mức trợ cấp dưới 3 triệu/tháng thì điều chỉnh thêm như sau:

- Trường hợp dưới 2,7 triệu đồng/tháng: Tăng thêm 300 nghìn đồng;

- Trường hợp từ 2,7 triệu đồng đến dưới 3 triệu đồng: Tăng lên bằng 3 triệu đồng/tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng từ 01/7/2023 của cán bộ xã đã nghỉ hưu được làm tròn là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
...
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 (đã làm tròn số) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng;
b) Đối với các chức danh còn lại: 2.817.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức trợ cấp hàng tháng từ 01/7/2023 của cán bộ xã đã nghỉ hưu được làm tròn như sau:

- Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký UBND, Thư ký HĐND xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3 triệu đồng/tháng;

- Đối với các chức danh còn lại: 2,817 triệu đồng/tháng.

Thông tư 11/2023/TT-BNV có hiệu lực từ khi nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 11/2023/TT-BNV về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày15 tháng 9 năm 2023.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2022/TT-BNV ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.

Như vậy, Thông tư 11/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/9/2023. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

Cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số lượng cán bộ cấp xã, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã bị tạm đình chỉ công tác theo quy định là trong bao nhiêu ngày? Khi bị đình chỉ có được hưởng lương không?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được điều chuyển sang công chức không? Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã gồm có những chức vụ nào? Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã do ai có thẩm quyền quyết định?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã là ai? Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan nào?
Pháp luật
Cán bộ xã làm việc theo hợp đồng lao động thì có được làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã hay không?
Pháp luật
Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã từ ngày 1/8/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi nào cán bộ cấp xã không đủ tiêu chuẩn theo Nghị định 33 sẽ phải thực hiện tinh giản biên chế?
Pháp luật
Việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã như thế nào? Phụ cấp kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ra sao?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được hưởng phụ cấp lưu động khi làm việc hay không? Mức phụ cấp cụ thể là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ cấp xã
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
767 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào