Cán bộ, công chức ngành Tòa án sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Cán bộ, công chức ngành Tòa án sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vừa được Quốc hội thông qua vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
Hiện nay, căn cứ theo Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC và Hướng dẫn 260/TCCB năm 2010 thì những cán bộ, công chức sau trong hệ thống Tòa án nhân dân được hưởng phụ cấp thâm niên nghề:
- Cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp hiện đang được xếp lương theo ngạch Thẩm phán:
Chánh án và Phó chánh án Tòa án nhân dân các cấp; Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp;
- Thư ký Tòa án
- Thẩm tra viên ngành Tòa án (Thẩm tra viên cao cấp, Thẩm tra viên chính và Thẩm tra viên);
- Cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp thuộc đối tượng trên đã nghỉ hưu, nghỉ thôi việc, chuyển công tác…sau ngày 31/12/2008.
Mức phụ cấp thâm niên nghề của cán bộ, công chức ngành Tòa án được tính như sau:
Cán bộ, công chức có thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất bãi bỏ các khoản phụ cấp sau:
+ Phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức);
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ);
+ Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội;
+ Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản);
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
Như vậy, khi thực hiện chính sách cải cách tiền lương 2024 thì cán bộ, công chức ngành Tòa án hiện tại được hưởng phụ cấp thâm niên nghề tại Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC và Hướng dẫn 260/TCCB năm 2010 sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Cán bộ, công chức ngành Tòa án sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024? (Hình ảnh từ Internet)
Cơ cấu tiền lương của cán bộ, công chức ngành Tòa án có gì thay đổi sau thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 sẽ có hai thay đổi lớn sau về cơ cấu tiền lương:
(1) Lương cơ sở và hệ số lương hiện nay chính thức bị bãi bỏ trên cơ sở xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
(2) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:
- Lương cơ bản;
- Phụ cấp;
- Ngoài ra còn bổ sung thêm khoản tiền thưởng.
Trong đó:
Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.
Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Như vậy, cán bộ, công chức ngành Tòa án sẽ thực nhận lương theo công thức tạm tính sau:
Lương thực nhận = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Thưởng (nếu có) |
Bảng lương Thư ký Tòa án hiện nay?
Hiện nay, lương của cán bộ, công chức ngành Tòa án nói chung được được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11. Theo đó, Thư ký Tòa án đươc áp dụng mức lương của công chức loại A1.
Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Do đó, bảng lương của Thư ký Tòa án hiện nay như sau:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 4 Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Thư ký Tòa án
...
4. Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
5. Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Theo đó, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
- Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?