Cách xếp điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023? Công thức tính điểm trung bình môn mà học sinh cần biết?

Cho tôi hỏi: Cách xếp điểm học sinh giỏi cấp 3 hiện nay ra sao? Công thức tính điểm trung bình môn mà học sinh cần biết? - Câu hỏi của anh Quân (BÌnh Thuận)

Cách xếp điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023?

Căn cứ Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về việc khen thưởng học sinh như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Theo đó, học sinh được xếp học sinh giỏi khi có kết quả "Tốt" đối với 02 nội dung sau:

- Kết quả rèn luyện cả năm học;

- Kết quả học tập cả năm học.

Cụ thể, tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
...
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
...
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Về kết quả học tập, căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 3 được xác định như sau:

(1) Kết quả rèn luyện

- Học kỳ I: Từ mức khá trở lên

- Học kỳ II: Đạt mức tốt

Trong đó:

+ Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

+ Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

(2) Kết quả học tập

- Trường hợp đánh giá bằng nhận xét:

Tất cả các môn học được đánh giá mức Đạt:

+ Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm dưới 3,5 điểm.

- Trường hợp đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số:

Tất cả các môn học có điểm TB môn học kỳ, điểm TB môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên, trong đó: Ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Tuy nhiên, quy định này chỉ bắt đầu có hiệu lực theo lộ trình nhất định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.

Theo đó, đối với lớp 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, học sinh chỉ được công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học nếu hạnh kiểm tốt và học lực giỏi.

Cách xếp điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023? Công thức tính điểm trung bình môn mà học sinh cần biết?

Cách xếp điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023? Công thức tính điểm trung bình môn mà học sinh cần biết? (Hình từ Internet)

Công thức tính điểm trung bình môn cấp 3 như thế nào?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:

Theo đó, công thức này chỉ mới áp dụng cho lớp 10 trong năm học 2022-2023, đối với lớp 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể:

Từ năm 2023 - 2024 việc tính điểm trung bình môn nêu trên sẽ áp dụng cho lớp 10, 11. Đến năm học 2024-2025, áp dụng cho cả 03 khối cấp 3: Lớp 10, 11, 12.

Có mấy hình thức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, theo quy định hiện nay, có 02 hình thức đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh:

- Đánh giá bằng nhận xét;

- Đánh giá bằng điểm số.

Cụ thể:

- Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;

- Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học đánh giá bằng nhận xét.

Điểm trung bình
Đánh giá học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 27 đánh giá học sinh tiểu học là gì? Mục đích của đánh giá trong giáo dục như thế nào?
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?
Pháp luật
Lời nhận xét môn Toán lớp 1 giữa học kì 1 năm học 2024 2025? Lời nhận xét môn Toán lớp 1 theo Thông tư 27 giữa kì 1?
Pháp luật
Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 2 giữa học kì 1 năm học 2024 2025? Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27?
Pháp luật
Lời nhận xét môn Tự nhiên xã hội lớp 2 giữa học kì 1 2024 2025? Lời nhận xét môn Tự nhiên xã hội lớp 2 theo Thông tư 27?
Pháp luật
Trong thông tư 27 về đánh giá học sinh tiểu học, đánh giá của ai là quan trọng nhất? 04 phương pháp đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27?
Pháp luật
Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 đối với môn học đánh giá bằng hình thức cho điểm ra sao? Môn học tự chọn có được tính vào điểm trung bình môn cả năm không?
Pháp luật
Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT cuối học kỳ 1? Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh chuẩn Thông tư 22?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025?
Pháp luật
Điểm trung bình 1 môn dưới 3,5 thì được xếp loại gì cuối năm học? Trường hợp tổng điểm trung bình xếp loại yếu thì có phải ở lại lớp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điểm trung bình
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
13,577 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm trung bình Đánh giá học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm trung bình Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào