Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản?
Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản?
"Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản?" như sau:
Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn và cách viết phổ biến, đơn giản (Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản) là Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT... ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
Số:……….. | …………, ngày ... tháng ... năm …. |
Căn cứ…………………………………………………………..;
Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………;
Căn cứ Nghị định ………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc cho thuê đất1……………
Hôm nay, ngày... tháng... năm... tại…………………………...................................................…., chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
………………………………………………………………………
(Ghi theo thông tin trong quyết định cho thuê đất....).
III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau:
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
Điều 3. Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này2……....................................................................................
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)4 ………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày...
Bên thuê đất (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) | Bên cho thuê đất (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
1 Ghi các văn bản: văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư như thông tin ghi trong Quyết định cho thuê đất.
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư... (nếu có).
3 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
4 Phải bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Xem chi tiết hợp đồng: tải về
Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025 (Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản) như trên.
Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản? (Hình từ Internet)
Tổ chức kinh tế có phải là đối tượng sử dụng đất không?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Người sử dụng đất
...
1. Tổ chức trong nước gồm:
...
b) Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
...
7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Như vậy, tổ chức trong nước gồm tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi là tổ chức kinh tế) và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 là đối tượng sử dụng đất.
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2024 quy định người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm:
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
- Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?