Bị viễn thị bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ?

Cho mình hỏi: Bị viễn thị bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ? Câu hỏi của bạn Minh Trí ở Thái Bình.

Bị viễn thị bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì công dân bị viễn thị bất cứ mức độ nào cũng không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó công dân bị viễn thị thì không gọi nhập ngũ theo quy định.

Bị viễn thị bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ? (Hình từ internet)

Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Theo đó, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là người ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ.

Trường hợp nào được tạm hoãn nhập ngũ theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.
...

Như vậy, công dân được tạm hoãn nhập ngũ nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong những trường hợp nêu trên.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Các bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có xem là trốn nghĩa vụ quân sự? Nếu có thì bị phạt cao nhất bao nhiêu?
Pháp luật
Cận thị có đi nghĩa vụ không 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự ở đâu? Thủ tục xin như thế nào? Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự dùng để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
5,672 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào