Bảo lãnh tạm ứng là gì? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022?

Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu được quy định như thế nào?

Bảo lãnh tạm ứng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các biên pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo đó bảo lãnh là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 335 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bảo lãnh như sau:

Bảo lãnh
1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Theo đó, bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là hình thức ràng buộc mang tính pháp lý để nhà thầu không vi phạm hợp đồng đồng, không vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng và đảm bảo nhà thầu sử dụng khoản tiền tạm ứng đúng mục đích với thời gian tạm ứng bằng thời gian thực hiện hợp đồng.

Việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp đồng xây dựng đã có hiệu lực, riêng hợp đồng thi công công trình xây dựng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng theo sự thỏa thuận của 2 bên trong hợp đồng.

Mức tiền bảo lãnh tạm ứng và thời gian có hiệu lực?

Mức tiền tạm ứng, thời điểm tạm ứng và điều kiện thu hồi tiền tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể và được ghi nhận trong hợp đồng.

Mức tiền tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu hoặc trong bản dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu tính toán giá dự thầu và đề xuất giá hợp đồng.

Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không được có giá trị vượt quá 50% giá trị của hợp đồng tại thời điểm giao kết, trong trường hợp đặc biệt phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc có sự đồng ý của Bộ trưởng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị của tập đoàn, tổng công ty trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo đó:

- Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng.

Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.

- Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết

- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

- Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

Bảo lãnh tạm ứng là gì? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022?

Bảo lãnh tạm ứng là gì? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022? (Hình từ Internet)

Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định về mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng trong lĩnh vực đấu thầu như sau:

- Xem toàn bộ mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022: Tại đây.

Bảo lãnh tạm ứng
Hợp đồng bảo lãnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo lãnh tạm ứng là gì? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Hợp đồng bảo lãnh là gì? Ngân hàng thương mại cần làm gì khi chấm dứt hợp đồng bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai trước thời hạn?
Pháp luật
Các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia có thuộc trường hợp bảo lãnh tạm ứng không?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng bảo lãnh đi xuất khẩu lao động quy định như thế nào? Thời hạn thanh lý hợp đồng bảo lãnh đi xuất khẩu lao động là bao lâu?
Pháp luật
Ngoài văn bản đề nghị bảo lãnh, hồ sơ đề nghị bảo lãnh còn cần những thành phần nào? Hợp đồng bảo lãnh là loại văn bản được ký giữa những chủ thể nào, gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Có các hình thức bảo lãnh ngân hàng nào? Chủ thể trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng gồm những ai?
Pháp luật
Thời hạn thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo lãnh tạm ứng
144,877 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng bảo lãnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo lãnh tạm ứng Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng bảo lãnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào