Bảng tra án phí dân sự năm 2024? Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao?

Bảng tra án phí dân sự năm 2024? Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao? - Câu hỏi của anh D ở Vũng Tàu.

Bảng tra án phí dân sự 2024 và tạm ứng án phí khi khởi kiện trong vụ án không có giá ngạch năm 2024 thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định rằng vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Căn cứ theo danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch cụ thể như sau:

Stt

Tên án phí

Mức án phí

Mức tạm ứng án phí

1

Án phí sơ thẩm



1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

3.000.000 đồng

2

Án phí phúc thẩm



2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

2.000.000 đồng

Bảng tra án phí dân sự năm 2024? Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao?

Bảng tra án phí dân sự năm 2024? Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao? (Hình từ Internet)

Bảng tra án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện đối với vụ án có giá ngạch?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định rằng vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Bảng tra án phí dân sự có ngạch được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cụ thể:

Stt

Tên án phí

Mức thu

1.

Án phí dân sự sơ thẩm


1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch


a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch


a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm


2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao?

(1) Những loại án phí trong vụ án dân sự:

Căn cứ theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

- Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;

- Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;

- Án phí dân sự phúc thẩm.

(2) Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí trong vụ án dân sự:

Căn cứ theo Điều 25 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự sơ thẩm như sau:

- Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.

- Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Trường hợp các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.

- Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Trường hợp các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.

- Trường hợp vụ án có nhiều người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì mỗi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người. Trường hợp những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cùng chung một yêu cầu độc lập thì họ phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.

- Trường hợp đình chỉ việc dân sự và thụ lý vụ án để giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự thì Tòa án phải yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự giải quyết vụ án theo thủ tục chung.

Căn cứ theo Điều 28 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự phúc thẩm như sau:

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định.

Án phí dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Án phí dân sự là gì?
Pháp luật
Người được thừa kế nhường kỷ phần cho người khác và được Tòa án ghi nhận trong bản án thì ai là người phải chịu án phí?
Pháp luật
Bảng tra án phí dân sự năm 2024? Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự và nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự mới nhất 2024? Trường hợp nào được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí?
Pháp luật
Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản được quy định thế nào?
Pháp luật
Án phí dân sự có giá ngạch, án phí dân sự không có giá ngạch trong vụ án dân sự là gì? Khi nào phải nộp tạm ứng án phí?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã giải đáp vướng mắc về án phí trong vụ án dân sự như thế nào?
Pháp luật
Đối với vụ án hôn nhân và gia đình thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như thế nào?
Pháp luật
Án phí dân sự đối với trường hợp vợ chồng thỏa thuận một phần việc phân chia tài sản được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Án phí dân sự
2,828 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Án phí dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Án phí dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào