Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?

Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?

Hiện nay có bao nhiêu ngạch kiểm soát viên ngân hàng? Kiểm soát viên ngân hàng có chức trách gì?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
3. Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
4. Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
5. Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047

Theo đó, hiện nay có 03 ngạch kiểm soát viên ngân hàng, cụ thể:

- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044

- Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045

- Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4, 5, 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định chức trách của kiểm soát viên ngân hàng như sau:

(1) Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

(2) Kiểm soát viên chính ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh đạo hoặc chủ trì thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

(3) Kiểm soát viên ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?

Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao? (Hình từ Internet)

Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN có hướng dẫn lương kiểm soát viên ngân hàng áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương kiểm soát viên ngân hàng được tính bằng công thức như sau:

Mức lương kiểm soát viên ngân hàng thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng

Theo đó, mức lương kiểm soát viên ngân hàng từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

- Kiểm soát viên chính ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

- Kiểm soát viên ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.177.600

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

*Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp trợ cấp khác.

Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng ra sao?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 4 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng như sau:

- Hiện đang giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng, có thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng thì thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;

- Trong thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:

+ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.

+ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành, cấp tỉnh hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền về việc chủ trì xây dựng báo cáo thẩm định, chỉnh lý văn bản quy phạm pháp luật.

* Thông tư 14/2022/TT-NHNN áp dụng đối với công chức làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).

Lương kiểm soát viên ngân hàng
Kiểm soát viên ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công chức chuyển ngạch từ chuyên viên và tương đương sang ngạch Kiểm soát viên ngân hàng cần đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Bảng lương kiểm soát viên ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Pháp luật
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành luật thì có được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm soát viên ngân hàng không?
Pháp luật
Kiểm soát viên chính ngân hàng có bắt buộc phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hành chính không?
Pháp luật
Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại mấy? Mức lương cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của kiểm soát viên ngân hàng trong cơ quan nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực ngân hàng phải đáp ứng trình độ thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên ngân hàng Nhà nước là gì? Cử nhân Luật có được trở thành kiểm soát viên Ngân hàng Nhà nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương kiểm soát viên ngân hàng
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
987 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương kiểm soát viên ngân hàng Kiểm soát viên ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương kiểm soát viên ngân hàng Xem toàn bộ văn bản về Kiểm soát viên ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào