Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào?

Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào?

Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào?

NÓNG: Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024

Xem thêm: Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025

Xem thêm: Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất

Vừa qua, Sở Tài nguyên và Môi trường đã lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Tải về dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Tải về Tờ trình dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Theo dự thảo Quyết định, bảng giá đất tại TPHCM dự kiến áp dụng từ 01/8/2024 đến hết 31/12/2024 thì giá đất ở nhiều tuyến đường có thể tăng mạnh (từ 5 đến 51 lần) so với hiện tại.

Tải về Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến

Tại Điều 1 Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp sau:

- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào?

Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Dự kiến phân khu vực và vị trí đất nông nghiệp thế nào?

Theo Điều 3 Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì dự kiến khu vực và vị trí đất nông nghiệp được phân như sau:

(1) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

(2) Vị trí:

- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

Bảng giá đất nông nghiệp theo dự thảo Quyết định ra sao?

Theo khoản 2 Điều 3 Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì dự kiến Bảng giá các loại đất nông nghiệp như sau:

(1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

- Khu vực 1: Bảng 1

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Các Quận (không bao gồm thành phố Thủ Đức)

8.600.000

7.000.000

5.500.000

II

Thành phố Thủ Đức




1

Quận 2 (cũ)

6.100.000

5.400.000

4.900.000

2

Quận 9 (cũ)

5.500.000

4.900.000

4.500.000

3

Quận Thủ Đức (cũ)

6.100.000

5.400.000

4.900.000

- Khu vực 2:

+ Huyện Nhà Bè: Bảng 2

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển

4.000.000

3.400.000

3.100.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

3.800.000

3.200.000

2.900.000

+ Huyện Hóc Môn: Bảng 3

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Hóc Môn, xã Thới Tam Thôn, xã Tân Xuân, xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Thượng, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Trung Chánh, xã Đông Thạnh

3.400.000

2.600.000

2.300.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

3.300.000

2.500.000

2.200.000

+ Huyện Bình Chánh: Bảng 4

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Tân Túc, xã Bình Hưng, xã Phong Phú, xã Lê Minh Xuân, xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B, xã Phạm Văn Hai, xã Tân Kiên, xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây, Hưng Long

3.200.000

2.600.000

2.300.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

2.700.000

2.200.000

1.700.000

+ Huyện Củ Chi: Bảng 5

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Củ Chi, xã Tân Thạnh Đông, xã Tân Thạnh Tây, xã Phú Hòa Đông, xã Hòa Phú, xã Bình Mỹ, xã Tân Phú Trung, xã Phước Vĩnh An, xã Tân An Hội, xã Trung An, xã Tân Thông Hội

3.100.000

2.400.000

2.000.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

2.600.000

2.100.000

1.600.000

- Khu vực 3: Huyện Cần Giờ, Bảng 6

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Cần Thạnh, xã Bình Khánh, xã Long Hòa

1.900.000

1.700.000

1.300.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

1.300.000

1.200.000

900.000

(2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

- Khu vực 1: Bảng 7

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

Các Quận (không bao gồm thành phố Thủ Đức)

9.900.000

8.100.000

6.400.000

II

thành phố Thủ Đức




1

Quận 2 (cũ)

6.700.000

5.900.000

5.400.000

2

Quận 9 (cũ)

6.100.000

5.400.000

4.900.000

3

Quận Thủ Đức (cũ)

6.700.000

5.900.000

5.400.000

- Khu vực 2:

+ Huyện Nhà Bè: Bảng 8

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển

4.400.000

3.700.000

3.400.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

4.200.000

3.500.000

3.200.000

+ Huyện Hóc Môn: Bảng 9

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Hóc Môn, xã Thới Tam Thôn, xã Tân Xuân, xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Thượng, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Trung Chánh, xã Đông Thạnh

3.900.000

3.100.000

2.600.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

3.800.000

2.900.000

2.500.000

+ Huyện Bình Chánh: Bảng 10

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Tân Túc, xã Bình Hưng, xã Phong Phú, xã Lê Minh Xuân, xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B, xã Phạm Văn Hai, xã Tân Kiên, xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây, Hưng Long

3.800.000

3.000.000

2.600.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

3.100.000

2.500.000

2.000.000

+ Huyện Củ Chi: Bảng 11

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Củ Chi, xã Tân Thạnh Đông, xã Tân Thạnh Tây, xã Phú Hòa Đông, xã Hòa Phú, xã Bình Mỹ, xã Tân Phú Trung, xã Phước Vĩnh An, xã Tân An Hội, xã Trung An, xã Tân Thông Hội

3.600.000

2.900.000

2.300.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

3.000.000

2.400.000

1.900.000

- Khu vực 3: Huyện Cần Giờ, Bảng 12

STT

Nhóm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Nhóm 1: Thị trấn Cần Thạnh, xã Bình Khánh, xã Long Hòa

2.000.000

1.800.000

1.400.000

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

1.600.000

1.300.000

1.000.000

(3) Bảng giá đất rừng sản xuất

- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm khu vực 3, nhóm 2 tương ứng từng vị trí của từng quận huyện.

- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

(4) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo nhóm 2 tương ứng từng vị trí, khu vực.

(5) Bảng giá đất làm muối

Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản theo khu vực 3 tương ứng từng vị trí.

(6) Các loại đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.

(7) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.

- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.

- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.

(8) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.

(9) Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.



Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thuế đất được tính theo bảng giá đất nào khi nộp hồ sơ đất đai tại TPHCM trước 31/10/2024?
Pháp luật
Bảng giá đất Hà Nội mới nhất áp dụng từ 20/12/2024 theo Quyết định 71/2024 thay đổi như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 71/2024 về Bảng giá đất Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách nào? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Pháp luật
Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn bao gồm những gì?
Pháp luật
Xây dựng bảng giá đất đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất như thế nào?
Pháp luật
Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?
Pháp luật
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
26,301 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào