Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 được quy định như thế nào?

Xin chào ban tư vấn, hiện tại tôi đang muốn mua đất ở tỉnh Lạng Sơn nhưng lại không biết rõ về giá đất ở đây là như thê nào. Vậy nên tôi muốn hỏi rằng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được quy định như thế nào. Xin cảm ơn.

Căn cứ theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND.

Phân nhóm Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND, khoản 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND, theo đó:

- Nhóm đất nông nghiệp

+ Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

+ Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

+ Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.

+ Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

- Nhóm đất phi nông nghiệp

+ Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (theo mục đích sử dụng), khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ hoặc đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

- Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?

Nội dung quy định áp giá của bảng giá đất nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND, theo đó:

- Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:

+ Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.

+ Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.

2. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Nội dung quy định áp giá của bảng giá đất nhóm đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND; khoản 2, khoản 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND năm 2021, theo đó:

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).

- Quy định chung:

+ Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

- Quy định về cách xác định hệ số K:

+ Đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính:

Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

+ Đối với đất nằm trong các ngõ:

Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

- Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

+ Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80 (nếu thửa đất nằm trong cự li 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính và không cùng một chủ sử dụng đất đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì được tính theo giá Vị trí 2 của tuyến đường giao thông chính gần nhất)

+ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

+ Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

- Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

+ Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,4;

+ Vị trí 2: K = 0,6; - Vị trí 4: K = 0,2;

- Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

- Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.

- Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

+ Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

+ Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

+ Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

+ Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

Xem chi tiết Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 tại đây.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Pháp luật
Khu vực nào được xem là vùng giá trị? Vùng giá trị có được biểu thị trên bản đồ địa chính hay không?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Thẩm quyền tăng mức giá đất đối với thửa đất ở có yếu tố thuận lợi hơn?
Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM 2024 PDF, Excel chính thức áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tải về ở đâu?
Pháp luật
Bảng giá đất Củ Chi mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Củ Chi mới nhất?
Pháp luật
Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31 10 theo Quyết định 79/2024 thay thế Quyết định 02/2020 thế nào?
Pháp luật
Quyết định 79/2024 công bố bảng giá đất TPHCM 2024 mới áp dụng từ ngày 31/10 như thế nào?
Pháp luật
Bảng giá đất Quận 3 áp dụng từ 31 10 2024 như thế nào? Chi tiết Bảng giá đất mới TPHCM từ 31 10 2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
22,482 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào