Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 được quy định như thế nào?
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành ngày 26/7/2021 quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024. Theo đó việc phân vị trí và xác định giá đối trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu?
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định các nhóm đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.
+ Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
- Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Phân vị trí và giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được xác định như thế nào?
Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường tại địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ theo tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND việc phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường được quy định như sau:
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm tại địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ theo tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND việc phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm quy định như sau:
- Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
- Loại hẻm, chiều sâu hẻm
+ Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).
+ Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
+ Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:
ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
- Các trường hợp đặc biệt
+ Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
+ Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
+ Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
+ Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Xem Bảng giá đất ở tại đô thị chi tiết trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công chức Quản lý thị trường là gì? Trường hợp nào công chức Quản lý thị trường không được tham gia Đoàn kiểm tra?
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường là gì? Chế độ báo cáo thống kê gồm những chế độ nào?
- Ai là chủ sở hữu tài chính công đoàn đầu tư tài chính? Nguyên tắc sử dụng tài chính công đoàn đầu tư tài chính?
- Tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với chức danh Y tế công cộng hạng 2? Yêu cầu kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin thế nào?
- Phương tiện xác thực là gì? Tài khoản định danh điện tử mức độ 01 có cần dựa vào phương tiện xác thực không?