Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện điều gì? Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện điều gì? Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện điều gì? Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã?

Thông tư 28/2024/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có hiệu lực từ ngày 28/05/2025 trong đó quy định về bản đồ hành chính cấp huyện nhưng đã được sửa đổi từ ngày 1/7/2025 do bỏ cấp huyện, thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (cấp tỉnh, cấp xã) thay vào đó là bản đồ hành chính cấp xã (bao gồm xã, phường, đặc khu).

Vậy, bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 sẽ thể hiện các yếu tố sau theo tiểu mục 4.2, 4.3 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư 24/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025. Cụ thể:

Bản đồ hành chính cấp tỉnh là bản đồ hành chính thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố, ranh giới các đơn vị hành chính cấp xã và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của tỉnh, thành phố đó.
Bản đồ hành chính cấp xã là bản đồ hành chính thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của xã, phường, đặc khu đó.

=> Như vậy:

- Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố, ranh giới các đơn vị hành chính cấp xã và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của tỉnh, thành phố đó.

- Bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện ranh giới đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của xã, phường, đặc khu đó.

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện điều gì? Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã?

Bản đồ các tỉnh sau sáp nhập, bản đồ các xã phường sau sáp nhập sửa đổi từ 1/7/2025 thể hiện điều gì? Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã? (Hình từ Internet)

Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã?

Nội dung bản đồ cấp tỉnh, xã theo Mục II.I.III Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung, có cụm từ thay thế bởi Thông tư 24/2025/TT-BNNMT như sau:

Bố cục bản đồ

- Bản đồ phải thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, biển, đảo, quần đảo.

- Tên bản đồ là tên của đơn vị hành chính cần thành lập bản đồ được bố trí ở vị trí phía trên khung Bắc của bản đồ. Trường hợp không đủ chỗ để bố trí, tên bản đồ được phép đặt vào bên trong khung của bản đồ.

- Bảng diện tích, dân số của các đơn vị hành chính các cấp trong tỉnh, bảng chú giải và bản đồ phụ được đặt ở vị trí thích hợp ngoài phạm vi thể hiện lãnh thổ của tỉnh, của xã, phường, đặc khu.

Thể hiện yếu tố cơ sở toán học

- Thể hiện trên bản đồ khung bản đồ, hệ thống lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với mật độ phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ cần thành lập như quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Mật độ thể hiện lưới kinh tuyến, vĩ tuyến đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp xã

Tỷ lệ bản đồ thành lập

Mật độ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến

1:2.000 - 1:5.000

2’ x 2’

1:6.000 - 1:25.000

5′ x 5′

1:26.000 - 1:80.000

10’ x 10’

1:81.000 - 1:150.000

20’ x 20’

- Ghi chú giá trị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến và các ghi chú trình bày khung được quy định tại mục VI của Phụ lục E.

- Mẫu khung bản bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp xã được quy định tại Phụ lục G và Phụ lục H.

Thể hiện yếu tố chuyên môn

- Thể hiện đầy đủ, chính xác đường biên giới quốc gia theo quy định tại Điều 18 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia.

- Thể hiện đầy đủ đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. Trường hợp khu vực chưa xác định được địa giới đơn vị hành chính thì sử dụng ký hiệu đường địa giới đơn vị hành chính chưa xác định để thể hiện cho khu vực đó. Mỗi đơn vị hành chính sử dụng thống nhất một màu để thể hiện, không sử dụng một màu để thể hiện các đơn vị hành chính liền kề.

- Mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp được thể hiện theo nguyên tắc sau:

+ Trên bản đồ hành chính cấp tỉnh thể hiện tất cả các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã có 3 mặt trở lên kèm ghi chú số hiệu mốc (ghi chú số hiệu mốc không thể hiện tên đơn vị hành chính viết tắt);

+ Trên bản đồ hành chính cấp xã thể hiện tất cả các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã kèm ghi chú số hiệu mốc (ghi chú số hiệu mốc không thể hiện tên đơn vị hành chính viết tắt);

+ Đối với khu vực mật độ mốc dày đặc, khả năng dung nạp của bản đồ không cho phép, ảnh hưởng đến việc trình bày, biên tập bản đồ cần thể hiện các mốc địa giới đơn vị hành chính có chọn lọc.

- Thể hiện đầy đủ vị trí trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp.

- Tên các đơn vị hành chính được thể hiện theo nguyên tắc sau:

+ Bản đồ hành chính cấp tỉnh thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính cấp xã trong tỉnh. Đối với phạm vi bên ngoài tỉnh: trường hợp tiếp giáp với lãnh thổ nước ngoài thì chỉ thể hiện tên quốc gia, trường hợp tiếp giáp với các tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam thì chỉ thể hiện tên tỉnh tiếp giáp;

+ Bản đồ hành chính cấp xã thể hiện đầy đủ tên dân cư trong phạm vi xã, phường, đặc khu. Đối với phạm vi bên ngoài cấp xã: trường hợp tiếp giáp với lãnh thổ nước ngoài thì chỉ thể hiện tên quốc gia; trường hợp tiếp giáp với các tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam thì thể hiện đầy đủ tên tỉnh; trường hợp tiếp giáp với các xã, phường khác trong tỉnh thì chỉ thể hiện tên xã, phường tiếp giáp.

- Đường ranh giới đơn vị hành chính các cấp trên biển đối với các địa phương có biển chỉ thể hiện khi có yêu cầu.

Thể hiện yếu tố nền địa lý

- Yếu tố thủy văn

+ Các yếu tố thuỷ văn là đường bờ biển, đảo, quần đảo và các đối tượng địa lý khác trên biển được thể hiện theo các quy định tại 4.1.1 và 4.1.2 mục II.I.II.

+ Căn cứ mật độ, hình dạng và sự phân bố của hệ thống thuỷ văn trong khu vực, thể hiện các sông suối, kênh, mương có độ dài từ 5 cm trở lên trên bản đồ nhưng phải đảm bảo được tính liên thông của mạng lưới thủy văn và khu vực đó. Tùy theo đặc điểm địa lý của từng khu vực được phép tăng hoặc giảm chỉ tiêu này đến 2 cm. Những sông suối, kênh mương có liên quan đến biên giới quốc gia, địa giới đơn vị hành chính phải được thể hiện đầy đủ.

+ Các sông, suối, kênh, mương có độ rộng từ 0,7 mm trở lên trên bản đồ được trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ; các sông, suối, kênh, mương có độ rộng nhỏ hơn được trình bày bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ. Các sông, suối trình bày bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ có lực nét giảm dần về phía thượng nguồn.

+ Các yếu tố thuỷ văn là cù lao cồn cát trên sông, hồ, đầm lầy thể hiện theo các quy định tại 4.1.5, 4.1.6 và 4.1.7 mục II.I.II.

+ Tên các yếu tố thủy văn được thể hiện theo quy định tại 4.1.8 mục II.I.II.

- Yếu tố địa hình

+ Tùy theo đặc trưng địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ hành chính để lựa chọn khoảng cao đều đường bình độ cơ bản cho phù hợp. Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản tương ứng với các khu vực địa hình được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Quy định khoảng cao đều đường bình độ cơ bản

TT

Khu vực địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản

Ghi chú

1

Đồng bằng

5 m; 10 m; 20 m

Khi cần thiết được phép chọn bình độ nửa khoảng cao đều

2

Trung du và miền núi

20 m; 50 m; 100 m

Khi cần thiết được phép chọn bình độ nửa khoảng cao đều

+ Thể hiện có chọn lọc giá trị các điểm độ cao với mật độ không quá 5 điểm trên 1 dm2 trên bản đồ. Ưu tiên lựa chọn các điểm độ cao có tính chất đặc trưng địa hình như đỉnh núi, yên ngựa, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trong vùng.

+ Thể hiện các bãi cát có diện tích từ 1 cm2 trở lên trên bản đồ.

+ Thể hiện yếu tố địa hình núi đá đối với các khu vực núi đá có diện tích từ 1 cm2 trở lên trên bản đồ. Các hố castơ có diện tích từ 1 mm2 trở lên trên bản đồ phải được thể hiện đầy đủ, các hố castơ có diện tích nhỏ hơn được thể hiện có chọn lọc và phải đảm bảo đặc trưng phân bố.

+ Ghi chú tên dãy núi, tên núi đặc trưng khu vực. Ưu tiên lựa chọn các tên núi, dãy núi có liên quan đến đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính.

- Yếu tố dân cư

+ Tuỳ thuộc quy mô diện tích của điểm dân cư mà thể hiện điểm dân cư đô thị và điểm dân cư nông thôn bằng ký hiệu theo tỷ lệ hoặc ký hiệu không theo tỷ lệ. Ưu tiên thể hiện các điểm dân cư có điểm di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng cấp quốc gia và cấp tỉnh, các điểm dân cư có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia.

+ Các điểm dân cư đô thị có diện tích từ 50 mm2 trở lên trên bản đồ được thể hiện bằng ký hiệu theo tỷ lệ, trong đó bao gồm cả đường bao của điểm dân cư đô thị và các đường phố chính. Các điểm dân cư đô thị có diện tích dưới 50 mm2 trên bản đồ thể hiện bằng ký hiệu không theo tỷ lệ.

+ Các điểm dân cư nông thôn có diện tích từ 100 mm2 trở lên trên bản đồ thể hiện bằng ký hiệu theo tỷ lệ, trong đó bao gồm cả đường bao của khu vực dân cư tập trung nhất và đường giao thông chính. Các điểm dân cư có diện tích dưới 100 mm2 trên bản đồ thể hiện bằng ký hiệu không theo tỷ lệ.

+ Khi thể hiện các điểm dân cư nông thôn phân bố rải rác dọc theo các đường giao thông hoặc sông suối, kênh mương phải sử dụng ký hiệu nhà để thể hiện có tính đến mật độ phân bố.

+ Các khu vực có điểm dân cư thể hiện bằng ký hiệu không theo tỷ lệ cần đảm bảo mật độ thể hiện khoảng 10 điểm trên 1 dm2 trên bản đồ. Trường hợp đặc biệt được phép giảm bớt cho phù hợp với khả năng dung nạp của bản đồ.

+ Các khu vực đô thị cần chọn lọc để thể hiện tên các điểm dân cư cho phù hợp với khả năng dung nạp và tính thẩm mỹ của bản đồ.

- Yếu tố kinh tế - xã hội

+ Thể hiện đầy đủ các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia, cấp quốc gia đặc biệt.

+ Thể hiện có chọn lọc các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp tỉnh và các đối tượng kinh tế - xã hội khác có tính tiêu biểu.

- Yếu tố giao thông

+ Thể hiện đường sắt, đường bộ và các đối tượng liên quan; mức độ chi tiết phải phù hợp với tỷ lệ bản đồ thành lập và đảm bảo tính đặc trưng, tính hệ thống của mạng lưới giao thông.

+ Thể hiện đầy đủ các tuyến đường sắt quốc gia, hệ thống nhà ga và tên nhà ga kèm theo.

+ Thể hiện đầy đủ hệ thống đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện kèm theo ghi chú tên đường. Ghi chú đường đi tới tại nơi đường cao tốc, quốc lộ và đường tỉnh ra khỏi đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh hoặc cấp huyện đối với bản đồ hành chính cấp huyện.

+ Thể hiện có chọn lọc các đường bộ khác có nối tới điểm dân cư hoặc liên thông tới quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện. Ưu tiên thể hiện các đường có kết nối tới cửa khẩu, khu vực có liên quan đến đường biên giới quốc gia, đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.

+ Thể hiện đầy đủ các cảng biển quốc tế, thể hiện có chọn lọc các cảng biển nội địa kèm theo ghi chú tên phù hợp với khả năng dung nạp của bản đồ.

+ Thể hiện đầy đủ cảng hàng không quốc tế, cảng hàng không nội địa kèm theo ghi chú tên. Không thể hiện các sân bay chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.

- Yếu tố địa danh thể hiện theo quy định tại 4.6 mục II.I.II.

- Không thể hiện các yếu tố nền địa lý ngoài phạm vi đơn vị hành chính cần thành lập bản đồ.

Thể hiện các yếu tố khác

- Tên bản đồ: là tên đầy đủ của đơn vị hành chính cần thành lập.

- Bảng chú giải thể hiện theo quy định tại 5.1 mục II.I.II.

- Bảng diện tích, dân số các đơn vị hành chính trong tỉnh phải thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính xã, phường, đặc khu kèm số liệu công bố mới nhất về diện tích, dân số của Tổng cục Thống kê; trong đó diện tích có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người.

- Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh như sau: Sắp xếp theo thứ tự tên đặc khu, tên phường, tên xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt

++ Đối với các thành phố trực thuộc trung ương sắp xếp theo thứ tự: tên quận, tên thành phố trực thuộc thành phố, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;

++ Đối với các tỉnh còn lại sắp xếp theo thứ tự: tên thành phố là trung tâm hành chính của tỉnh, tên thành phố trực thuộc tỉnh, tên thị xã, tên huyện theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.

- Bản đồ phụ

+ Bản đồ phụ của bản đồ hành chính cấp tỉnh là bản đồ hành chính Việt Nam có tỷ lệ được lựa chọn phù hợp với khoảng trống trên bản đồ được thành lập; nội dung bản đồ phụ được quy định tại mục II.I.II nhưng được khái quát theo nguyên tắc của bản đồ học cho phù hợp với tỷ lệ bản đồ. Trên bản đồ phụ, tỉnh thành lập bản đồ hành chính được thể hiện nổi bật so với các tỉnh còn lại.

+ Bản đồ phụ của bản đồ hành chính cấp xã là bản đồ hành chính cấp tỉnh có tỷ lệ được lựa chọn phù hợp với khoảng trống trên bản đồ được thành lập; nội dung bản đồ phụ được quy định tại mục II.I.III nhưng được khái quát theo nguyên tắc của bản đồ học cho phù hợp với tỷ lệ bản đồ. Trên bản đồ phụ, đơn vị hành chính cấp xã thành lập bản đồ hành chính được thể hiện nổi bật so với các đơn vị hành chính cấp xã còn lại.

+ Không thể hiện bảng diện tích, dân số, mật độ dân số trên bản đồ phụ.

+ Bản đồ phụ của bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp xã khi thành lập phải đáp ứng các tiêu chí sau:

++ Đảm bảo tính toàn vẹn lãnh thổ;

++ Thể hiện chính xác đường biên giới quốc gia, đường địa giới đơn vị hành chính; lựa chọn thể hiện các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm kèm theo ghi chú tên và ghi chú chủ quyền thuộc lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp khả năng dung nạp của bản đồ không cho phép thì không thể hiện tên;

++ Thể hiện khái quát yếu tố nền địa lý cho phù hợp với tỷ lệ bản đồ;

++ Thể hiện yếu tố cơ sở toán học bao gồm: khung trong, lưới kinh tuyến, vĩ tuyến, tỷ lệ bản đồ;

++ Nội dung, ký hiệu và màu sắc bản đồ phụ phải thống nhất với bản đồ hành chính được thành lập.

+ Khi bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện không thể hiện nổi bật được các yếu tố nội dung khu vực trung tâm hành chính của tỉnh, của huyện thì thành lập thêm bản đồ phụ có tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ được thành lập. Bản đồ này được thiết kế theo nguyên tắc sau:

++ Tỷ lệ bản đồ là bội số của tỷ lệ bản đồ hành chính được thành lập;

++ Cơ sở toán học của bản đồ phải phù hợp với bản đồ hành chính được thành lập và tuân thủ theo các quy định tại Điều 2 mục II.I.III;

++ Nội dung của bản đồ tuân thủ theo các quy định tại Điều 3 và Điều 4 mục II.I.III, trong đó cần ưu tiên thể hiện các yếu tố nội dung có ý nghĩa đối với hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện.

Bản đồ Việt Nam sáp nhập tỉnh mới nhất?

Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, nước ta chính thức sáp nhập còn 34 tỉnh, thành phố, gồm:

- 6 Thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh

- 28 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang

Bản đồ Việt Nam 34 tỉnh thành mới nhất hiện nay như sau:

Bản đồ Việt Nam 34 tỉnh thành theo tỷ lệ 1 : 9 000 000

Bản đồ Việt Nam 34 tỉnh thành theo tỷ lệ 1 : 3 200 000

Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh xã mới nhất: Đề án sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã file word từ 15/4/2025? Có tiếp tục sáp nhập tỉnh xã 2026 hay không?
Pháp luật
Toàn bộ quy định sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập xã mới nhất 2025 thay thế Nghị quyết 33 theo Nghị quyết 76 của UBTVQH15 ra sao?
Pháp luật
Bản đồ Việt Nam 34 tỉnh thành mới nhất hiện nay? Tải về bản đồ hành chính 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập năm 2025?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Tiếp tục sáp nhập tỉnh, xã theo dự thảo Nghị định thay đổi địa giới và đơn vị hành chính mới phải lấy ý kiến ai?
Pháp luật
Nghị quyết sáp nhập 34 tỉnh thành, sáp nhập xã, phường mới nhất 2025? Tải về Nghị quyết ở đâu?
Pháp luật
Dự kiến kinh phí tổ chức lấy ý kiến nhân dân đề án thành lập, sáp nhập tỉnh, xã theo dự thảo Nghị định thay đổi địa giới và đơn vị hành chính?
Pháp luật
Kết quả ý kiến sáp nhập tỉnh, xã mới theo dự thảo Nghị định thay đổi địa giới và đơn vị hành chính sẽ được công khai ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Nhân sự tham gia Bộ Chính Trị khóa 14, Ban Bí thư khóa 14, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 14 phải thế nào theo BTGDVTW?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Quy định ghế trẻ em trên ô tô 2026? Từ 1/1/2026 ô tô cá nhân phải có thiết bị an toàn khi chở trẻ em, nếu không bị phạt thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 293/2025/NĐ-CP tăng mức lương tối thiểu vùng từ 2026 thay thế Nghị định 74/2024 ra sao?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới 2026 của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng khi lương cơ sở tăng dự kiến 2026 đúng không?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi tìm hiểu các Nghị quyết của Đảng tuần 2 đối với cán bộ, đảng viên trên Internet, lần thứ nhất ra sao?
Pháp luật
Danh sách 225 công ty ma mua bán trái phép hóa đơn theo Công văn 2731/VPCQCSĐT do cơ quan CSĐT công bố?
Pháp luật
Sắp xếp Văn phòng đăng ký đất đai 34 tỉnh thành: Bố trí nhân sự Văn phòng đăng ký đất đai về cấp xã quản lý ra sao?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Đáp án Cuộc thi tìm hiểu các Nghị quyết của Đảng đối với cán bộ, đảng viên trên Internet, lần thứ nhất tuần 1 ra sao?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào