Ai được đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng? Nội dung kiểm tra kết quả tập sự gồm những gì?
Ai được đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:
Đăng ký tham dự kiểm tra
1. Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra:
a) Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
b) Đủ điều kiện tham dự kỳ kiểm tra trước nhưng có đơn xin hoãn tham dự và được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng cho phép hoãn tham dự kỳ kiểm tra đó;
c) Đã tham dự nhưng không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trước, trừ trường hợp không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra trước mà chưa tập sự lại.
...
Theo như nội dung quy định nêu trên thì những người sau đây được tham dự kiểm tra kết quả tập tự hành nghề công chứng:
- Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định.
- Đủ điều kiện tham dự kỳ kiểm tra trước nhưng có đơn xin hoãn tham dự và được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng cho phép hoãn tham dự kỳ kiểm tra đó;
- Đã tham dự nhưng không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trước, trừ trường hợp không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra trước mà chưa tập sự lại.
Ai được đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng? Nội dung kiểm tra kết quả tập sự gồm những gì? (Hình từ internet)
Nội dung kiểm tra kết quả tập sự gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:
Nội dung và hình thức kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra về pháp luật công chứng, chứng thực, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng;
b) Kết quả thực hiện những nội dung tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nội dung kiểm tra kết quả tập sự bao gồm các nội dung như sau:
- Kiểm tra về pháp luật công chứng, chứng thực, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động công chứng;
- Kết quả thực hiện những nội dung tập sự sau:
+ Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch;
+ Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải thích cho người yêu cầu công chứng về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ năng giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng;
+ Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
+ Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ năng xác minh;
+ Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;
+ Kỹ năng soạn thảo lời chứng;
+ Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ;
+ Kỹ năng khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng;
+ Kỹ năng quản trị tổ chức hành nghề công chứng;
+ Các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:
Đăng ký tham dự kiểm tra
...
3. Người đăng ký tham dự kiểm tra nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
b) Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;
c) Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
...
Như vậy, theo như nội dung nêu trên thì thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm có các giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
- Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
* Lưu ý:
- Các giấy tờ như: quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng; Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng; Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Người được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước chỉ cần nộp Giấy đăng ký tham dự kiểm tra, trong đó có ghi rõ việc được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước đó.
Thông tư 08/2023/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/11/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?