Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra? Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Cho tôi hỏi Người ra quyết định thanh tra là ai? Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? - Câu hỏi của chị Ngân (Gia Lai)

Người ra quyết định thanh tra là ai?

Hiện nay, pháp luật vẫn chưa xác định cụ thể khái niệm về người ra quyết định thanh tra.

Tuy nhiên, có thể căn cứ vào khoản 16 Điều 2 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
16. Người tiến hành thanh tra bao gồm người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra và thành viên khác của Đoàn thanh tra.

Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Thanh tra 2022:

Ban hành quyết định thanh tra
1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra căn cứ quy định tại Điều 51 của Luật này ban hành quyết định thanh tra.

Như vậy, có thể hiểu, người ra quyết định thanh tra là người tiến hành thanh tra, là Thủ trưởng cơ quan thanh tra, ký ban hành quyết định thanh tra dựa trên những căn cứ sau:

- Kế hoạch thanh tra;

- Yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;

- Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

- Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

- Căn cứ khác có liên quan theo quy định của luật.

Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra? Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra? Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra ra sao?

Căn cứ theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Thanh tra 2022 thì người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm:

- Tổ chức, chỉ đạo Đoàn thanh tra;

- Bảo đảm nguyên tắc hoạt động thanh tra, bảo đảm cuộc thanh tra được thực hiện đúng pháp luật, đúng mục đích, yêu cầu;

- Giải quyết kịp thời các kiến nghị của Đoàn thanh tra và các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.

Như vậy, trong hoạt động thanh tra, người ra quyết định thanh tra có 03 trách nhiệm nêu trên.

Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Thanh tra 2022 thì người ra quyết định thanh tra có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;

- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;

- Quyết định việc trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

- Quyết định hoặc yêu cầu người có thẩm quyền quyết định tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật;

- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra; đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản hoặc để bảo đảm thực hiện quyết định thu hồi tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;

- Quyết định kiểm kê tài sản;

- Quyết định thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở hoạt động thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;

- Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

- Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

- Ban hành kết luận thanh tra;

- Chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan cùng với văn bản kiến nghị khởi tố sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Luật Thanh tra 2022;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

Như vậy, người ra quyết định thanh tra cần phải thực hiện, tuân thủ theo 17 nhiệm vụ, quyền hạn nêu trên.

Người ra quyết định thanh tra có quyền hủy bỏ biện pháp trong hoạt động thanh tra khi thấy không còn cần thiết không?

Tại khoản 2 Điều 80 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
...
2. Khi việc áp dụng biện pháp quy định tại các điểm d, đ, e, i và k khoản 1 Điều này không còn cần thiết thì người ra quyết định thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.

Khi nhận thấy biện pháp trong hoạt động thanh tra không còn cần thiết thì người ra quyết định thanh tra có quyền hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ việc áp dụng các biện pháp đó.

Tuy nhiên, người ra quyết định thanh tra sẽ không có thẩm quyền quyết định hủy bỏ đối với tất cả biện pháp, mà chỉ được hủy bỏ một số biện pháp nhất định.

Cụ thể:

- Quyết định hoặc yêu cầu người có thẩm quyền quyết định tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật;

- Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;

- Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra; đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản hoặc để bảo đảm thực hiện quyết định thu hồi tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;

- Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở hoạt động thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;

Như vậy, người ra quyết định thanh tra có quyền hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ việc áp dụng 05 biện pháp trên khi xét thấy không còn cần thiết đối với hoạt động thanh tra.

Luật Thanh tra 2022 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023.

Quyết định thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cần phải có những căn cứ nào để ra quyết định thanh tra?
Pháp luật
Thời kỳ thanh tra là gì? Trong nội dung của quyết định thanh tra có bao gồm nội dung về thời kỳ thanh tra không?
Pháp luật
Người ra quyết định thanh tra có quyền ra quyết định thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, sử dụng trái pháp luật hay không?
Pháp luật
Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra được thực hiện ở giai đoạn nào khi tiến hành thanh tra?
Pháp luật
Phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật có phải là căn cứ để ra quyết định thanh tra không? Khi nào quyết định thanh tra được công bố?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra? Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Quyết định thanh tra của Thanh tra Sở phải được gửi đến những cơ quan nào ngoài đối tượng thanh tra?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định thanh tra
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
16,757 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào