11 khoản tiền tăng lên khi tăng lương cơ sở? Mức lương cơ sở từ 1/7 sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng đúng không?
Đã có Nghị định chính thức về việc tăng lương cơ sở? Mức lương cơ sở từ 1/7 là bao nhiêu?
Ngày 14/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, MTTQ VN, tổ chức CT-XH và hội được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, huyện, xã ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.
So với quy định hiện nay, mức lương cơ sở đã tăng thêm 20,8% ( từ 1,49 triệu đồng/tháng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng).
Trong đó, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định;
- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
11 khoản tiền tăng lên khi tăng lương cơ sở? Mức lương cơ sở từ 1/7 sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng đúng không? (Hình từ Internet)
Khoản tiền tăng nào sẽ lên khi tăng lương cơ sở?
Khi thực hiện điều chỉnh tăng lương cơ sở, nhiều khoản tiền được tính dựa trên lương cơ sở cũng sẽ thăng thêm.
Cụ thể như sau:
STT | Khoản tăng | Mức tăng | Cơ sở pháp lý |
1 | Lương hưu | Theo quy định, mức hưởng lương hưu được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu x với mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Khi lương cơ sở tăng, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cũng tăng, dẫn đến mức hưởng lương hưu sẽ tăng theo. | Điều 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
2 | Trợ cấp tuất hằng tháng | - Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; (Tăng từ 745.000 đồng lên 900.000 đồng) - Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở. (Tăng từ 1,043 triệu đồng lên mức 1,26 triệu đồng). | Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
3 | Trợ cấp mai táng | Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở (Tăng từ 14,9 triệu đồng lên 18 triệu đồng) | Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
4 | Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật | - Nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình: Bằng 25% mức lương cơ sở/ngày; (Tăng từ 372.500 đồng lên 450.000 đồng) - Nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung: Bằng 40% mức lương cơ sở/ngày (Tăng từ 596.000 đồng lên 720.000 đồng) | Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
5 | Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau | Bằng 30% mức lương cơ sở. (Tăng từ 447.000 đồng lên 540.000 đồng) | Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
6 | Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Bằng 36 lần mức lương cơ sở. (Tăng từ 53,64 triệu đồng lên 64,8 triệu đồng) | Điều 51 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
7 | Trợ cấp một lần cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% | Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở (Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 9 triệu đồng, suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 900.000 đồng) | Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
8 | Trợ cấp hằng tháng cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên | Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở (Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp hằng tháng là 540.000 đồng, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 36.000 đồng) | Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 |
9 | Trợ cấp phục vụ cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | Bằng mức lương cơ sở. (1,8 triệu đồng) | Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 |
10 | Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản | Bằng 30% mức lương cơ sở/ngày (Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày) | Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
11 | Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi | Bằng 02 lần mức lương cơ sở (Tăng từ 2,98 triệu đồng lên 3,6 triệu đồng) | Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
Lương của cán bộ, công chức, viên chức có tăng khi tăng lương cơ sở không?
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức được tính bằng công thức sau:
Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Có thể thấy, khi lương cơ sở tăng lên mức 1.800.000 đồng/tháng thì lương của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo.
Chẳng hạn, với công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2.34. Trước ngày 01/7/2023, thì tiền lương nhận được là 3,486 triệu đồng/tháng. Còn nếu tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng thì tiền lương có thể lên tới 4,212 triệu đồng/tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ quan nhà nước có thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử đối với hoạt động công tác quản trị nội bộ không?
- Dự toán mua sắm có phải là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước?
- Sự cố gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình gồm những sự cố nào theo quy định?
- Thành viên tham gia thị trường điện có phải thực hiện đăng ký các thông tin chung về đơn vị không?
- Cho thuê đất đang có tranh chấp thừa kế bị phạt bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt vi phạm là bao lâu?