Người nước ngoài được nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở những sân bay nào? Mẫu thị thực điện tử 2023?

Tôi có câu hỏi người nước ngoài được nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở những sân bay nào? Mẫu thị thực điện tử 2023 ra sao? Câu hỏi của bạn Q.P ở Hải Phòng

Người nước ngoài được nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở những sân bay nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) thì thị thực điện tử là thị thực được cấp qua giao dịch điện tử.

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 127/NQ-CP năm 2023 thì người nước ngoài được nhập khẩu bằng thị thực điện tử ở những cửa khẩu quốc tế tại các sân bay sau:

(1) Cửa khẩu Cảng hàng không Nội Bài.

(2) Cửa khẩu Cảng hàng không Tân Sơn Nhất.

(3) Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh.

(4) Cửa khẩu Cảng hàng không Đà Nẵng.

(5) Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi.

(6) Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ.

(7) Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Quốc.

(8) Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài.

(9) Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn.

(10) Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân.

(11) Cửa khẩu Cảng hàng không Đồng Hới.

(12) Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát.

(13) Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.

thị thực điện tử

Nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở sân bay nào?

Mẫu thị thực điện tử 2023?

Căn cứ theo Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đó, mẫu thị thực điện tử mới nhất 2023 là Mẫu NC2a được ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.

Mẫu thị thực điện tử này được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Thị thực điện tử được cấp trước ngày 15/8/2023 được sử dụng nhập xuất cảnh Việt Nam đến khi hết thời hạn của thị thực.

Tải về Mẫu thị thực điện tử 2023

Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài do người nước ngoài đề nghị thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16a Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung sau Điều 16 bởi khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019), người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:

+ Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;

+ Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

- Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung sau Điều 16 bởi khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung sau Điều 16 bởi khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019);

+ Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.

- Việc đăng ký tài khoản điện tử thực hiện theo quy định sau đây:

+ Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung sau Điều 16 bởi khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019);

+ Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung sau Điều 16 bởi khoản 9 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

- Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.

- Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

- Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản; cơ quan, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử và có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết.

Thị thực điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị quyết 127/NQ-CP cấp thị thực điện tử, e-visa cho công dân tất cả các nước từ ngày 15/8/2023 đúng không?
Pháp luật
Evisa là gì? Evisa có phải là thị thực điện tử và thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có giá trị thay thế thị thực điện tử không?
Pháp luật
Thị thực điện tử là gì? Giá trị sử dụng của thị thực điện tử là bao lâu và thị thực điện tử được chuyển đổi mục đích trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nước ngoài được nhập cảnh bằng thị thực điện tử ở những sân bay nào? Mẫu thị thực điện tử 2023?
Pháp luật
Người nước ngoài có thị thực điện tử thì có thể sử dụng để nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam hay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất? Cách khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử?
Pháp luật
Hướng dẫn cách cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài bằng hình thức trực tuyến mới nhất năm 2023?
Pháp luật
Bổ sung danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2022?
Pháp luật
Mẫu Visa điện tử mới nhất 2023? Thời hạn sử dụng thị thực điện tử theo quy định mới nhất là bao lâu?
Pháp luật
Chính thức nâng thời hạn thị thực điện tử lên 03 tháng từ ngày 15/8/2023 theo Luật mới đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thị thực điện tử
961 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thị thực điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào