Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức kinh tế được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi trong trường hợp tổ chức kinh tế cho người không cư trú vay theo diện cho vay ra nước ngoài thì việc thực hiện cần đảm bảo tuân theo quy định về hồ sơ và trình tự như thế nào?

Bên cho vay trong hoạt động cho vay ra nước ngoài là ai?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, bên cho vay được quy định như sau:

"2. Tổ chức kinh tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép cho vay đối với người không cư trú (sau đây gọi là “Bên cho vay”)"

Theo đó, bên cho vay trong mối quan hệ trên là tổ chức kinh tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép cho vay đối với người không cư trú.

Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài

Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài

Hồ sơ đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài được quy định tại Điều 7 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 17 Thông tư 29/2015/TT-NHNN gồm những thành phần cụ thể sau:

(1) Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 37/2013/TT-NHNN) (xem phục lục bên dưới)

(2) Hồ sơ pháp lý của Bên cho vay bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên cho vay theo quy định của pháp luật (nếu có) và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

(3) Bản sao (có xác nhận của Bên cho vay) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức kinh tế.

(4) Báo cáo về phương án thu xếp ngoại tệ của tổ chức kinh tế để cho vay ra nước ngoài.

(5) Hồ sơ pháp lý của bên đi vay bao gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính và bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp. Trường hợp tại các quốc gia/vùng lãnh thổ của bên đi vay không có thủ tục cấp văn bản chấp thuận đầu tư, bên cho vay nộp bản sao được chứng thực từ bản chính và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư về việc đã đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (áp dụng đối với trường hợp Bên đi vay là doanh nghiệp có sự tham gia góp vốn của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp).

(6) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên cho vay) thỏa thuận cho vay ra nước ngoài.

(7) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên cho vay) các văn bản, thỏa thuận bảo lãnh, bảo đảm khoản cho vay ra nước ngoài (nếu có).

Thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài được thực hiện theo trình tự nào?

Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài được quy định tại Điều 8 Thông tư 37/2013/TT-NHNN như sau:

(1) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận cho vay và trước khi thực hiện giải ngân cho vay, Bên cho vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

(2) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên cho vay văn bản xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài bao gồm các nội dung chính sau: Bên cho vay; bên đi vay; các điều kiện cơ bản của khoản cho vay ra nước ngoài như kim ngạch cho vay, mục đích cho vay ra nước ngoài, lãi suất cho vay, lãi phạt, phí, hình thức bảo đảm, kế hoạch giải ngân, kế hoạch thu hồi nợ (gốc, lãi); tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản và các nội dung khác liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài (nếu có). Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

PHỤ LỤC SỐ 1

TÊN BÊN CHO VAY

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số: ……/……

V/v đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ vào Thông tư số /……/TT-NHNN ngày …./ …../ ….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú;

Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ số .... ngày .../…/…

Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày ..../..../....

Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) ngày …./ …./….. (nếu có)

[Tên Bên cho vay] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

I. Thông tin về Bên cho vay:

1. Tên bên cho vay:

2. Loại hình tổ chức:

3. Địa chỉ:

4. Điện thoại: Fax:

5. Họ và tên Người đại diện hợp pháp (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền theo văn bản ủy quyền): ):

6. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh...) số ……….. do …………… cấp ngày …………..

II. Thông tin về Bên vay:

1. Tên Bên vay:

2. Quốc tịch:

3. Loại hình tổ chức

4. Một số thông tin liên quan khác:

- Giấy phép thành lập (hoạt động) tại nước ngoài:

- Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép thành lập Bên vay (nếu có):

- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của cổ đông Việt Nam tại Bên vay là doanh nghiệp nước ngoài (trong trường hợp Bên vay là doanh nghiệp do Bên cho vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp).

III. Thông tin về các Bên liên quan

Ghi rõ tên, địa chỉ, loại hình của từng bên liên quan

PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN CHO VAY

1.

Tổng trị giá khoản cho vay:

2.

Các văn bản phê duyệt khoản cho vay (nêu rõ các văn bản phê duyệt theo quy định của pháp luật).

3.

Các hợp đồng liên quan (hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh,...)

4.

Mục đích sử dụng vốn vay:

5.

Lãi suất:

6.

Các khoản phí:

7.

Lãi phạt:

8.

Thời hạn cho vay: (thời hạn cho vay, thời gian ân hạn)

9.

Kế hoạch giải ngân:

10.

Kế hoạch trả nợ lãi:

11.

Kế hoạch trả nợ gốc:

12.

Hình thức đảm bảo tiền vay:

13.

Ngân hàng dịch vụ:

PHẦN THỨ BA: CAM KẾT

1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của bên cho vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay ra nước ngoài của [Tên bên cho vay].

2/ [Tên bên cho vay] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số ……./…../TT-NHNN ngày …/…/… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN CHO VAY

(Ký tên, đóng dấu)

Tổ chức kinh tế
Cho vay ra nước ngoài
Hoạt động cho vay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức kinh tế là gì? Tổ chức kinh tế nhận quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nào theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thành lập có được góp vốn thực hiện dự án khác?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được phép thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam không? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ được hiểu như thế nào? Cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện quyền nào sau đây theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có thể thực hiện hoạt động cho vay ra nước ngoài đối với người không cư trú không? Hồ sơ đăng ký khoản vay gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có được bồi thường khi bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Có những phương thức cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh nào tại ngân hàng theo quy định? Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh tại ngân hàng là gì?
Pháp luật
Cho vay tuần hoàn là gì? Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì xử lý ra sao?
Pháp luật
Cho vay theo hạn mức dự phòng là gì? Thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Cho vay theo hạn mức là gì? Một số lưu ý khi lập thỏa thuận cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức kinh tế
4,998 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức kinh tế Cho vay ra nước ngoài Hoạt động cho vay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức kinh tế Xem toàn bộ văn bản về Cho vay ra nước ngoài Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động cho vay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào