Hồ sơ lưu trữ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc bảo trì thì gồm những gì?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì kế hoạch bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các thông tin chính nào? Hồ sơ lưu trữ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc bảo trì thì gồm những gì? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Hải Phòng.

Đơn vị nào có trách nhiệm bảo trì phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?

Căn cứ tại Điều 26 Thông tư 21/2012/TT-BTTTT, có quy định về tổ chức bảo trì phần mềm nghiệp vụ như sau:

Tổ chức bảo trì phần mềm nghiệp vụ
Đơn vị chủ trì công nghệ thông tin có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo trì phần mềm theo quy trình bảo trì do đơn vị phát triển phần mềm cung cấp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng phần mềm xuống cấp hay trục trặc do không thực hiện quy trình bảo trì theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì đơn vị chủ trì công nghệ thông tin có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo trì phần mềm theo quy trình bảo trì do đơn vị phát triển phần mềm cung cấp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng phần mềm xuống cấp hay trục trặc do không thực hiện quy trình bảo trì theo quy định

Phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng

Phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Hình từ Internet)

Kế hoạch bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các thông tin chính nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 21/2012/TT-BTTTT, có quy định về bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ như sau:

Bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ
1. Đơn vị chủ trì công nghệ thông tin có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì định kỳ phần mềm. Kế hoạch bảo trì định kỳ gồm các thông tin chính sau:
a) Nội dung bảo trì;
b) Thời gian thực hiện;
c) Cán bộ thực hiện, các bên liên quan phối hợp;
d) Các nội dung cần thiết khác.
2. Kế hoạch bảo trì định kỳ phần mềm được gửi các bên liên quan phối hợp thực hiện.
3. Đơn vị bảo trì phần mềm có trách nhiệm xây dựng kịch bản bảo trì định kỳ phần mềm gửi đơn vị chủ trì công nghệ thông tin xem xét, phê duyệt. Việc bảo trì định kỳ phần mềm gồm các hoạt động sau đây:
a) Kiểm tra hoạt động của phần mềm;
b) Kiểm tra sao lưu và khôi phục dữ liệu;
c) Kiểm tra an toàn, bảo mật của phần mềm;
d) Chỉnh sửa các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng của phần mềm;
đ) Kiểm tra môi trường hoạt động và đưa ra những cảnh báo có thể gặp phải và cách thức khắc phục.
4. Sau khi đơn vị bảo trì thực hiện bảo trì định kỳ, đơn vị chủ trì công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp kiểm tra và xác nhận kết quả bảo trì định kỳ bằng biên bản.

Như vậy, theo quy định trên thì kế hoạch bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các thông tin chính sau: Nội dung bảo trì; Thời gian thực hiện; Cán bộ thực hiện, các bên liên quan phối hợp; Các nội dung cần thiết khác.

Hồ sơ bảo trì phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 21/2012/TT-BTTTT, có quy định về lưu trữ hồ sơ bảo trì phần mềm nghiệp vụ như sau:

Lưu trữ hồ sơ bảo trì phần mềm nghiệp vụ
1. Đơn vị chủ trì công nghệ thông tin có trách nhiệm tổ chức lưu trữ hồ sơ bảo trì theo quy định về thời gian lưu trữ chứng từ kế toán trong trường hợp hồ sơ bảo trì là chứng từ kế toán hoặc là một phần của chứng từ kế toán. Đối với các trường hợp khác, hồ sơ bảo trì được lưu trữ tối thiểu là 05 năm.
2. Hồ sơ bảo trì bao gồm:
a) Kế hoạch, kịch bản và biên bản bảo trì định kỳ;
b) Giải pháp kỹ thuật, biên bản xử lý lỗi;
c) Bộ phần mềm và tài liệu liên quan đến các nội dung bảo trì đã thực hiện;
d) Các tài liệu bảo trì có liên quan khác.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ bảo trì phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm: Kế hoạch, kịch bản và biên bản bảo trì định kỳ; Giải pháp kỹ thuật, biên bản xử lý lỗi; Bộ phần mềm và tài liệu liên quan đến các nội dung bảo trì đã thực hiện; Các tài liệu bảo trì có liên quan khác.

Hồ sơ lưu trữ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc bảo trì thì gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 21/2012/TT-BTTTT, có quy định về kết thúc bảo trì phần mềm nghiệp vụ như sau:

Kết thúc bảo trì phần mềm nghiệp vụ
1. Việc bảo trì phần mềm kết thúc khi phần mềm nghiệp vụ không sử dụng trong thực tế.
2. Trường hợp phần mềm không sử dụng trong thực tế nhưng hợp đồng bảo trì với bên thứ ba vẫn còn hiệu lực, đơn vị chủ trì công nghệ thông tin phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phương án chấm dứt hợp đồng bảo trì.
3. Khi kết thúc bảo trì phần mềm, đơn vị chủ trì công nghệ thông tin thực hiện lưu trữ phần mềm. Hồ sơ lưu trữ phần mềm bao gồm:
a) Tài liệu kỹ thuật, nghiệp vụ như Điểm a Khoản 2 Điều 21 của Thông tư này;
b) Bộ cài đặt phần mềm;
c) Bộ mã nguồn phần mềm trong trường hợp phần mềm phát triển theo phương thức tự phát triển hoặc bản quyền phần mềm thuộc Ngân hàng Nhà nước;
d) Dữ liệu của phần mềm;
đ) Các công cụ sử dụng để phát triển, triển khai phần mềm (nếu có);
e) Hồ sơ bảo trì.

Như vậy, theo quy định trên thì Hồ sơ lưu trữ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc bảo trì thì gồm:

- Tài liệu kỹ thuật, nghiệp vụ như Điểm a Khoản 2 Điều 21 của Thông tư 21/2012/TT-BTTTT;

- Bộ cài đặt phần mềm;

- Bộ mã nguồn phần mềm trong trường hợp phần mềm phát triển theo phương thức tự phát triển hoặc bản quyền phần mềm thuộc Ngân hàng Nhà nước;

- Dữ liệu của phần mềm;

- Các công cụ sử dụng để phát triển, triển khai phần mềm (nếu có);

- Hồ sơ bảo trì.

Phần mềm nghiệp vụ ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự phát triển phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có các giai đoạn như thế nào?
Pháp luật
Việc đóng gói phần mềm nghiệp vụ ngân hàng gồm những nội dung nào? Báo cáo kết quả triển khai phần mềm này gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc bảo trì định kỳ phần mềm nghiệp vụ ngân hàng gồm các hoạt động nào? Việc bảo trì phần mềm nghiệp vụ ngân hàng kết thúc khi nào?
Pháp luật
Phần mềm nghiệp vụ ngân hàng là gì? Việc phát triển phần mềm nghiệp vụ ngân hàng thì gồm những giai đoạn nào?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để thiết kế phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng? Lập trình phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ lưu trữ phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc bảo trì thì gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phần mềm nghiệp vụ ngân hàng
504 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phần mềm nghiệp vụ ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào