Hồ sơ khai thuế nộp theo tháng và nộp theo kỳ tính thuế năm quy định về thời hạn nộp có giống nhau không?

Cho mình hỏi pháp luật hiện nay quy định có mấy loại hồ sơ khai thuế? Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hai loại là: thuế khai và nộp theo tháng và thuế có kỳ tính thuế theo năm có giống nhau không? Pháp luật xử lý như thế nào đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế?

Có những loại hồ sơ khai thuế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật hiện hành gồm:

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

+ Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

- Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế;

+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

- Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế;

+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

+ Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Như vậy, hiện nay có nhiều loại hồ sơ khai thuế phù hợp với tình hình và điều kiện hoạt động, kinh doanh của những tổ chức, cá nhân khác nhau.

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng và theo kỳ

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng và theo kỳ

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là bao lâu?

Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

"1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý."

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như thế nào?

Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

"2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh."

Như vậy, theo quy định hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hai loại thuế khai và nộp theo tháng với thuế có kỳ tính thuế theo năm là không giống nhau.

Pháp luật xử lý như thế nào đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế?

Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được xử lý theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:

"Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này."

Ngoài ra, khoản 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định:

"4. Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này."

Có thể thấy, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần đối với cá nhân nếu rơi vào trường hợp vi phạm thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế nói trên.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định nhiều loại hồ sơ khai thuế, phù hợp với tình hình tổ chức và hoạt động của nhiều đối tượng cá nhân, tổ chức khác nhau. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể tại các văn bản liên quan. Trường hợp có xảy ra vi phạm, tùy mức độ vi phạm và thời hạn chậm nộp mà cơ quan chức năng sẽ đưa ra các mức xử phạt phù hợp.

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngày chậm nhất phải nộp hồ sơ khai thuế quý 4/2024 là khi nào?
Pháp luật
Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc khai bổ sung hóa đơn đầu vào bỏ sót của kỳ tính thuế đã thanh tra thuế?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Xử lý trường hợp hóa đơn bị hủy như thế nào khi đã kê khai? Hồ sơ khai thuế có những nội dung và giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động doanh nghiệp gồm những gì? Thời gian nộp hồ sơ?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế và hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập bản giải trình khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN theo mẫu số 01-1/KHBS?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ khai thuế
8,536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào