Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu gồm những thành phần nào?
- Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu gồm những thành phần nào?
- Đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu theo trình tự như thế nào?
- Thời hạn giải quyết yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu là bao lâu?
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu gồm những thành phần nào?
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu được quy định tại Phần I Thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2065/QĐ-BTC năm 2022 như sau:
Thủ tục xác định trước mã số đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác định trước mã số: theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính (thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015): 01 bản chính;
* Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
+ Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
...
Theo đó, trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp 01 bộn hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị xác định trước mã số theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC (được thay thế bởi mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC): 01 bản chính;
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa
- Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
+ Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu gồm những thành phần nào? (Hình từ Internet)
Đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu theo trình tự như thế nào?
Trình tự thực hiện được quy định tại Phần I Thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2065/QĐ-BTC năm 2022 như sau:
Thủ tục xác định trước mã số đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan.
+ Bước 2:
Tổng cục Hải quan xem xét để ban hành Thông báo xác định trước mã số hàng hóa hoặc từ chối xác định trước mã số hàng hóa.
...
Theo đó, người khai hải quan thực hiện đề nghị xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu theo trình tự như sau:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan.
- Bước 2: Tổng cục Hải quan xem xét để ban hành Thông báo xác định trước mã số hàng hóa hoặc từ chối xác định trước mã số hàng hóa.
Thời hạn giải quyết yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu là bao lâu?
Thời hạn giải quyết yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa trong trường hợp dự kiến xuất nhập khẩu được quy định tại Phần I Thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2065/QĐ-BTC năm 2022 như sau:
Thủ tục xác định trước mã số đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ). Trong trường hợp không đáp ứng quy định, Tổng cục Hải quan phải có văn bản từ chối xác định trước mã số trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xác định trước mã số hàng hóa.
- Lệ phí (nếu có): không
...
Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ), Tổng cục Hải quan xem xét ban hành Thông báo xác định trước mã số hàng hóa cho người khai hải quan.
Trong trường hợp không đáp ứng quy định, Tổng cục Hải quan phải có văn bản từ chối xác định trước mã số trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phiếu tự đánh giá đoàn viên cuối năm theo mẫu nào mới nhất? Đoàn viên nào thuộc đối tượng đánh giá?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc của em về 1 bài thơ thuộc chủ điểm thế giới tuổi thơ?
- Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2024 là ngày gì? Thứ 6 ngày 13 năm 2024 vào ngày mấy âm lịch?
- Chứng thư điện tử có bao gồm giấy phép dưới dạng dữ liệu điện tử? Quy định về chuyển giao chứng thư điện tử?
- Hướng dẫn phân loại hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo quy mô số lượng người sử dụng theo Nghị định 137?