Hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế bao gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính được tặng cho người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế khi đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế bao gồm những nội dung nào? Câu hỏi của chị NKTL từ Khánh Hòa.

Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính được tặng cho người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế khi đáp ứng những điều kiện nào?

Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-TCT năm 2012 như sau:

Các hình thức khen thưởng
...
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tặng cho người nộp thuế tiêu biểu, xuất sắc trong số người nộp thuế có đủ các điều kiện sau:
- Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
- Năm liền kề trước năm đề nghị khen đã được tặng từ Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế trở lên.
- Các Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế cố gắng khắc phục khó khăn trong kinh doanh đã nộp vào ngân sách trong năm tăng từ 20% trở lên so với năm trước và là đơn vị đóng góp lớn cho Ngân sách nhà nước được xem xét trình Bộ Tài chính khen thưởng động viên khích lệ kịp thời, (không nhất thiết phải khen qua các hình thức thấp hơn như Giấy khen Cục Thuế, Tổng cục Thuế).
4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ xét tặng 5 năm một lần (theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm được Quốc hội thông qua) cho Người nộp thuế đặc biệt tiêu biểu, xuất sắc trong số người nộp thuế có đủ các điều kiện sau:
...

Như vậy, theo quy định, bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính được tặng cho người nộp thuế tiêu biểu, xuất sắc trong số người nộp thuế có đủ các điều kiện sau:

(1) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quy chế khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-TCT năm 2012.

(2) Năm liền kề trước năm đề nghị khen đã được tặng từ Giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế trở lên.

(3) Đối với các Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế cố gắng khắc phục khó khăn trong kinh doanh đã nộp vào ngân sách trong năm tăng từ 20% trở lên so với năm trước và là đơn vị đóng góp lớn cho Ngân sách nhà nước được xem xét trình Bộ Tài chính khen thưởng động viên khích lệ kịp thời, (không nhất thiết phải khen qua các hình thức thấp hơn như Giấy khen Cục Thuế, Tổng cục Thuế).

Hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế bao gồm những nội dung nào?

Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính được tặng cho người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế khi đáp ứng những điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế bao gồm những nội dung nào?

Hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-TCT năm 2012 như sau:

Thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ về Tổng cục Thuế
1. Thủ tục đề nghị gồm:
- 02 tờ trình Tổng cục Thuế (mẫu 01)
- 02 danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu 02) kèm theo tờ trình Tổng cục soạn thảo trên chương trình Microsoft office Word).
- Các bản trích ngang thành tích phải có xác nhận của Cục Thuế.
+ 01 bản thành tích trích ngang theo (mẫu 03) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tặng Giấy khen.
+ 01 bản thành tích trích ngang trường hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen (mẫu 04)
- 02 bản trích ngang thành tích, 04 bản tóm tắt thành tích, 04 bản báo cáo thành tích chi tiết đối với trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen (mẫu 05, 06, 07), ngoài xác nhận của Cục Thuế, có xác nhận của đơn vị chủ quản (nếu có).
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế bao gồm:

(1) 02 tờ trình Tổng cục Thuế;

(2) 02 danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo tờ trình Tổng cục soạn thảo;

(3) Các bản trích ngang thành tích phải có xác nhận của Cục Thuế.

- 01 bản thành tích trích ngang trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tặng Giấy khen.

- 01 bản thành tích trích ngang trường hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen.

- 02 bản trích ngang thành tích, 04 bản tóm tắt thành tích, 04 bản báo cáo thành tích chi tiết đối với trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen, ngoài xác nhận của Cục Thuế, có xác nhận của đơn vị chủ quản (nếu có).

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-TCT năm 2012 như sau:

Thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ về Tổng cục Thuế
1. Thủ tục đề nghị gồm:
- 02 tờ trình Tổng cục Thuế (mẫu 01)
- 02 danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu 02) kèm theo tờ trình Tổng cục soạn thảo trên chương trình Microsoft office Word).
- Các bản trích ngang thành tích phải có xác nhận của Cục Thuế.
+ 01 bản thành tích trích ngang theo (mẫu 03) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tặng Giấy khen.
+ 01 bản thành tích trích ngang trường hợp trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen (mẫu 04)
- 02 bản trích ngang thành tích, 04 bản tóm tắt thành tích, 04 bản báo cáo thành tích chi tiết đối với trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen (mẫu 05, 06, 07), ngoài xác nhận của Cục Thuế, có xác nhận của đơn vị chủ quản (nếu có).
2. Thời hạn nộp hồ sơ về Tổng cục Thuế
Trước ngày 20/02 hàng năm, theo đường bưu điện, đồng thời truyền toàn bộ hồ sơ qua thư điện tử về hòm thư Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục Thuế.
Đơn vị gửi sau thời hạn quy định này sẽ không được xét khen thưởng.

Như vậy, theo quy định, thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng người nộp thuế thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế là trước ngày 20/02 hàng năm, theo đường bưu điện.

Lưu ý: Đơn vị gửi sau thời hạn quy định này sẽ không được xét khen thưởng.

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan thuế áp dụng cưỡng chế tiền thuế nợ bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn thông qua những bước nào?
Pháp luật
Mức độ rủi ro đối với người nộp thuế là cá nhân được phân loại như thế nào? Việc phân loại dựa trên những tiêu chí nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 được quy định thế nào?
Pháp luật
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản, nhanh chóng nhất? Công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Việc phân loại mức độ rủi ro tổng thể đối với người nộp thuế được thực hiện vào thời điểm nào?
Pháp luật
Khi xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì dựa vào căn cứ nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn phân đoạn người nộp thuế như thế nào? Có mấy phương án phân đoạn người nộp thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế trả lời đề nghị xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ trong thời hạn bao lâu? Trường hợp nào thì phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế?
Pháp luật
Tuyệt đối không được yêu cầu người nộp thuế xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính về thuế?
Pháp luật
Ngưỡng rủi ro để đánh giá, phân loại người nộp thuế được xây dựng như thế nào? Đánh giá, phân loại người nộp thuế như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người nộp thuế
458 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nộp thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: