Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm có những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm có những giấy tờ gì? Việc công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phải ưu tiên cho đối tượng nào? Ai có quyền công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng? Câu hỏi của chị Tâm đến từ Nha Trang.

Ai có quyền công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Thông tư 42/2016/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền công nhận, kỳ công nhận báo cáo viên pháp luật
1. Báo cáo viên pháp luật cấp trung ương là người đang công tác trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận.
3. Báo cáo viên pháp luật cấp đơn vị do thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp công nhận.
4. Công nhận báo cáo viên pháp luật được thực hiện vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận.

Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm có những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm có những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Việc công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phải ưu tiên cho đối tượng nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Thông tư 42/2016/TT-BQP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
1. Việc lựa chọn, công nhận báo cáo viên pháp luật phải ưu tiên người có nhiều thành tích, kinh nghiệm trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
...

Theo đó, việc công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phải ưu tiên cho người có nhiều thành tích, kinh nghiệm trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 40 Thông tư 42/2016/TT-BQP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
...
3. Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật được lập thành một bộ, gồm các tài liệu sau:
a) Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, đơn vị có người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
b) Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác, gồm các thông tin sau: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn được đào tạo (chuyên ngành luật hoặc không chuyên ngành luật), thâm niên công tác trong lĩnh vực trực tiếp liên quan tới pháp luật hoặc công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
4. Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật được nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật”.
5. Trường hợp hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật không hợp lệ, trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật.
6. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật:
a) Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 39 Thông tư này xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật hoặc không công nhận báo cáo viên pháp luật. Trường hợp không công nhận phải trả lời cơ quan, đơn vị đề nghị công nhận bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không công nhận.
b) Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi đến Vụ Pháp chế, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật và người được công nhận làm báo cáo viên pháp luật; công bố theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 53 Thông tư này.
c) Báo cáo viên pháp luật được hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật kể từ thời Điểm quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật có hiệu lực thi hành.

Như vậy, hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng được lập thành một bộ, gồm các tài liệu sau:

- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, đơn vị có người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;

- Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác, gồm các thông tin sau:

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác, trình độ chuyên môn được đào tạo (chuyên ngành luật hoặc không chuyên ngành luật), thâm niên công tác trong lĩnh vực trực tiếp liên quan tới pháp luật hoặc công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Báo cáo viên pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo viên pháp luật phải có thời gian công tác trong pháp luật bao nhiêu năm? Ai có thẩm quyền công nhận báo cáo viên của cơ quan thuộc Chính phủ?
Pháp luật
Báo cáo viên pháp luật phải có các tiêu chuẩn nào? Báo cáo viên pháp luật có các nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật? Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật phải có đầy đủ các thông tin gì?
Pháp luật
Số lượng báo cáo viên pháp luật của Bộ, ngành do ai có quyền quyết định? Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật phải có đầy đủ các thông tin gì?
Pháp luật
Báo cáo viên pháp luật trong Bộ Quốc phòng cấp trung ương tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật có bị miễn nhiệm không?
Pháp luật
Báo cáo viên pháp luật cấp trung ương trong Bộ Quốc phòng có thời gian công tác trong Quân đội bao nhiêu năm trở lên?
Pháp luật
Báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng cần phải có bằng tốt nghiệp đại học luật không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gồm có những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo viên pháp luật
909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo viên pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào