Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm hay không?

Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm không? Việc xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được thực hiện thế nào? Câu hỏi của anh Quyền (Nha Trang).

Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm không?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường
Tổ chức kiểm định được chỉ định lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường (theo Mẫu 11.ĐNCNCĐL tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấy chứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn công tác theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 20 hoặc giấy chứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh của chất chuẩn theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 của Thông tư này.
3. Ảnh chụp của chuẩn đo lường bao gồm một (01) ảnh tổng thể và 01 ảnh nhãn mác. Ảnh màu cỡ (15 x 20) cm, phải bảo đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận).
4. Văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường do người đứng đầu tổ chức kiểm định được chỉ định ban hành.

Chiếu theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường không bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm mà có thể thay bằng giấy chứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn công tác hoặc giấy chứng nhận so sánh của chất chuẩn.

Cũng theo quy định này thì các giấy tờ nêu trên đều là bản sao có chứng thực.

Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm hay không?

Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm hay không? (hình từ Internet)

Việc xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được thực hiện thế nào?

Tại Điều 23 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định việc xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được thực hiện như sau:

- Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi cùng hồ sơ đề nghị chỉ định, việc xử lý hồ sơ thực hiện cùng với hồ sơ đề nghị chỉ định theo thời hạn quy định tại Điều 13 của Thông tư này và theo yêu cầu, trình tự, thủ tục chứng nhận chuẩn đo lường quy định tại Mục 2 Chương III của Thông tư này.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi không cùng thời gian với hồ sơ đề nghị chỉ định, việc xử lý hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

++ Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;

+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 (sau đây viết tắt là quyết định chứng nhận chuẩn đo lường) theo quy định tại Điều 24 của Thông tư này.

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 24 Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định như sau:

Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
1. Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định được chỉ định;
b) Tên của chuẩn đo lường;
c) Số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất của chuẩn đo lường;
d) Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường;
đ) Lĩnh vực kiểm định;
e) Thời hạn hiệu lực.
2. Thời hạn hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường lấy theo thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định còn hiệu lực đã cấp cho tổ chức kiểm định được chỉ định.
Trường hợp chuẩn đo lường được chứng nhận là chất chuẩn và thời hạn giá trị của giấy chứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh chất chuẩn ít hơn thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định thì thời hạn hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đối với chất chuẩn là thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đó.
3. Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường được gửi tới tổ chức kiểm định được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức kiểm định được chỉ định đăng ký trụ sở chính và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

Đối chiếu với quy định này thì quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định được chỉ định;

- Tên của chuẩn đo lường;

- Số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất của chuẩn đo lường;

- Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường;

- Lĩnh vực kiểm định;

- Thời hạn hiệu lực.

Chứng nhận chuẩn đo lường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường, đơn đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường gồm các nội dung gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường có bắt buộc phải có giấy chứng nhận thử nghiệm hay không?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bị đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm những nội dung gì? Lưu giữ hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường ra sao?
Pháp luật
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 được gửi đến đâu?
Pháp luật
Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi cùng hồ sơ đề nghị chỉ định, việc xử lý hồ sơ thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận chuẩn đo lường
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
669 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận chuẩn đo lường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: