Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì? Việc cấp giấy phép CITES có phải đi kèm lô hàng mẫu vật CITES không?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao được quy định tại Điều 23 Nghị định 06/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định này;
c) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES; bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những giấy tờ sau:

- Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

- Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định này;

- Bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP (thay thế cho Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES Nghị định 06/2019/NĐ-CP);

- Bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học;

- Văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao.

Tải về Mẫu số 12

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Việc cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao có phải đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES không?

Việc cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao được quy định tại khoản 5 Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:

Giấy phép, chứng chỉ CITES
...
4. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.
5. Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.
6. Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
7. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.

Theo đó, việc cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao phải đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.

Lưu ý:

- Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao là 06 tháng.

- Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép CITES nhập khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.

- Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

- Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.

Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao được tiến hành như thế nào?

Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao được quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 06/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép xuất khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 06/2019/NĐ-CP tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;

- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;

- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị, đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Giấy phép CITES
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép CITES xuất khẩu đối với mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ quan hệ ngoại giao bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép CITES được thực hiện theo mẫu nào? Giấy phép nhập khẩu có hiệu lực tối đa bao lâu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ sở đề nghị cấp Giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia nhận kết quả tại đâu?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép CITES khi xuất nhập khẩu từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là mẫu nào?
Pháp luật
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm là mẫu nào? Chứng chỉ này có giá trị sử dụng bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép CITES có được cấp nhiều bản không? Thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES bao gồm các giấy tờ gì?
Pháp luật
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ cấp phép CITES xuất khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES hợp lệ quy định trong bao nhiêu ngày làm việc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép CITES
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép CITES
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào