Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên cần cung cấp giấy tờ pháp lý nào của tổ chức?
Giấy tờ pháp lý của tổ chức là gì?
Giấy tờ pháp lý của tổ chức được giải thích tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
17. Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
...
Theo đó, giấy tờ pháp lý của tổ chức được hiểu là một trong các loại giấy tờ sau đây:
+ Quyết định thành lập;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức nào? (hình từ internet)
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên cần cung cấp giấy tờ pháp lý nào của tổ chức?
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Đồng thời tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ pháp lý của tổ chức trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên như sau:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
...
Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Lưu ý: Trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức.
Công ty TNHH một thành viên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng điều kiện gì?
Công ty TNHH một thành viên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Như vậy, công ty TNHH một thành viên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trong đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được biết đến là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi hành chính của cơ quan nào bị khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm của Tòa án cấp tỉnh?
- Bộ luật Hình sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Bộ luật Hình sự có nhiệm vụ gì? Nguyên tắc xử lý người phạm tội và pháp nhân thương mại phạm tội?
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?