Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật?
- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật thì có được cấp lại không?
- Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật?
- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản nào?
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật thì có được cấp lại không?
Xem xét cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không được xem xét cấp lại trong những trường hợp sau:
- Khi ban hành mẫu thẻ, giấy phép mới;
- Còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
- Hết thời hạn sử dụng; bị mất; do thay đổi vị trí công tác.
Như vậy, thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật thì được xem xét cấp lại.
Cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật?
Hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật theo Điều 21 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể:
Thủ tục cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này;
b) Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 của Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ, hồ sơ theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 của Thông tư này và văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất thẻ;
d) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác, hồ sơ theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 20 của Thông tư này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ khi cấp, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách những người được cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này cho Cảng vụ hàng không khu vực.
Theo đó, hồ sơ cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật như sau:
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị không còn dấu hiệu bảo mật hồ sơ theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT cụ thể:
- Danh sách cán bộ, nhân viên đề nghị cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT;
- 01 ảnh màu 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
Và nộp lại thẻ không còn dấu hiệu bảo mật.
Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản nào?
Thông tin cơ bản của thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể:
Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
1. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Số thẻ; ký hiệu cảng hàng không, sân bay được phép vào và hoạt động;
b) Thời hạn hiệu lực của thẻ;
c) Họ và tên của người được cấp thẻ;
d) Chức danh của người được cấp thẻ;
đ) Tên cơ quan, đơn vị của người được cấp thẻ;
e) Ảnh của người được cấp thẻ;
g) Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;
h) Quy định về sử dụng thẻ.
2. Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Số thẻ; ký hiệu của doanh nghiệp;
b) Thông tin theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.
3. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h khoản 1 Điều này và số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn hoặc số thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn của người được cấp thẻ.
Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản quy định tại các điểm a, b, c, g và h khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau:
- Số thẻ; ký hiệu cảng hàng không, sân bay được phép vào và hoạt động;
- Thời hạn hiệu lực của thẻ;
- Họ và tên của người được cấp thẻ;
- Chức danh của người được cấp thẻ;
- Tên cơ quan, đơn vị của người được cấp thẻ;
- Ảnh của người được cấp thẻ;
- Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;
- Quy định về sử dụng thẻ.
Lưu ý:
Cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không còn thời hạn sử dụng nhưng không còn dấu hiệu bảo mật có giá trị sử dụng dài hạn của doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?