Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 45 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự, bao gồm:

(1) Công văn đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan hậu cần - kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

(2) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều 45 Thông tư 68/2024/TT-BQP;

(3) Bản sao Căn cước công dân (căn cước) và một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực; bản sao hợp đồng lao động đối với người lao động hợp đồng;

(4) Quyết định giao nhiệm vụ lái xe do Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên ký, thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày ký (không áp dụng đối với cán bộ, sĩ quan đổi giấy phép lái xe quân sự để thực hiện nhiệm vụ);

(5) Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe quân sự do cơ quan hậu cần - kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng hoặc cơ sở đào tạo lái xe cấp;

(6) Bản sao Giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hạn sử dụng (bản chính được thu hồi khi đổi Giấy phép lái xe quân sự); nếu giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phải có bản dịch công chứng theo quy định.

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự phải đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về điều kiện cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự bao gồm:

- Người có Giấy phép lái xe quân sự trước khi hết thời hạn 03 tháng phải làm đơn đề nghị cấp đổi;

- Người có Giấy phép lái xe quân sự quá thời hạn dưới 03 tháng, bị hỏng hoặc cần thay đổi thông tin trên Giấy phép lái xe quân sự được xét cấp đổi theo quy định;

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng có giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hiệu lực, khi được giao nhiệm vụ lái xe quân sự phải đổi sang Giấy phép lái xe quân sự;

- Người có Giấy phép lái xe quân sự hợp lệ, còn thời hạn, khi thôi phục vụ trong Quân đội, nếu có nhu cầu và còn đủ sức khỏe theo quy định được đổi sang giấy phép lái xe dân sự theo quy định;

- Không đổi Giấy phép lái xe quân sự trong các trường hợp sau: Giấy phép lái xe quân sự tẩy, xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố, thông tin hợp lệ; tự ý làm sai lệch thông tin trên Giấy phép lái xe quân sự; Giấy phép lái xe quân sự bị quá thời hạn theo quy định; Giấy phép lái xe quân sự không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy phép lái xe quân sự của người không còn phục vụ trong Quân đội.

Trình tự thực hiện cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự ra sao?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 45 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về trình tự thực hiện cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự như sau:

Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
...
6. Trình tự thực hiện
a) Người có Giấy phép lái xe quân sự nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự đến hạn đổi, Giấy phép lái xe quân sự quá hạn sử dụng dưới 03 tháng; hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c khoản 3 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự bị hỏng hoặc sai thông tin; hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 4 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự cho cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đơn vị;
b) Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, gửi văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (kèm hồ sơ cá nhân) đến Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định, cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng và nêu rõ lý do.

Theo đó, trình tự thực hiện cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự như sau:

- Người có Giấy phép lái xe quân sự nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 4 Điều 45 Thông tư 68/2024/TT-BQP đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự cho cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đơn vị;

- Cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải các đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, gửi văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (kèm hồ sơ cá nhân) đến Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định, cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025.

Đổi giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những gì?
Pháp luật
Cách đổi giấy phép lái xe giấy sang thẻ PET? Nộp lệ phí đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến bằng hình thức nào?
Pháp luật
Đã có giấy phép lái xe thì khi chuyển hộ khẩu có cần phải làm lại giấy phép lái xe khác hay không?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe của nước ngoài sang Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi Giấy phép lái xe online 2023 trên Cổng dịch vụ công của Cục đường bộ chi tiết nhất?
Pháp luật
Có được đổi giấy phép lái xe trong trường hợp làm lại Căn cước bị sai số thẻ Căn cước công dân không?
Pháp luật
Quân nhân có được quyền chuyển đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự hay không?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có thuộc đối tượng được đổi giấy phép lái xe không? Thủ tục đổi thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mất hồ sơ gốc thì có được đổi giấy phép lái xe hạng A1 sang thẻ vật liệu PET hay không? Thủ tục như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đổi giấy phép lái xe
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
24 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đổi giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đổi giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào