Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không? Hồ sơ đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái?

Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không? Hồ sơ đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái? Người bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng lái xe theo quy định của pháp luật hiện nay?

Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định của Luật này.
4. Chưa cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi người đó chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
...

Theo đó, người có bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái thì sẽ được phép đổi lại bằng lái xe theo quy định.

Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không? Yêu cầu đối với việc đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin thế nào?

Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không? Hồ sơ đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định về hồ sơ đổi bằng lái xe như sau:

Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Trường hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên, tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong căn cước công dân hoặc căn cước;
đ) Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
...

Theo đó, hồ sơ đổi bằng lái xe đối với người thay đổi thông tin ghi trên bằng lái do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:

- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe; Tải về

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);

- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp.

Người bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng lái xe?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, độ tuổi được cấp bằng lái xe được pháp luật quy định bao gồm:

- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

4 lượt xem
Đổi giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin không? Hồ sơ đổi bằng lái xe khi thay đổi thông tin ghi trên bằng lái?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe ô tô trên Cổng dịch vụ công trực tuyến mới nhất? Đổi giấy phép lái xe mất bao lâu?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe B2 lên C1 được không? Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe B2 lên C1 online nhanh chóng?
Pháp luật
Công an cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe để phục vụ nhân dân ngay tại cơ sở
Pháp luật
Quy định mới về đổi giấy phép lái xe B2 năm 2025 cần biết? Bằng B2 năm 2025 có thay đổi gì không?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày 01/01/2025 sang giấy phép lái xe hạng B thì được lái loại ô tô nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe online 2025? Thời hạn của các giấy phép lái xe hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 cấp trước ngày 01/01/2025 sang hạng nào được? Mẫu đơn đề nghị đổi GPLX?
Pháp luật
Đổi giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 sang hạng A được không? Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe hạng A1 sang hạng A?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe hạng A2 sang hạng A mới nhất? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đổi giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đổi giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào