Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật? Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan nào? Tôi xin chân thành cảm ơn. Câu hỏi của anh R (Cao Bằng).

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu?

Yêu cầu đối với diện tích phòng vũ trường được quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Theo quy định trên, hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ vũ trường cần đảm bảo phòng vũ trường phải đạt diện tích sử dụng tối thiểu từ 80 m vuông trở lên, không kể công trình phụ.

Ngoài ra, nếu phòng vũ trường là địa điểm kinh doanh thì phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 mét trở lên.

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?(Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan nào?

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Theo đó, Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại các cơ quan sau:

- Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện (trong trường hợp cơ quan cấp tỉnh ủy quyền cho cơ quan cấp huyện thực hiện).

Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường tại thị xã trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép bao nhiêu?

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, nội dung như sau:

Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

Như vậy, hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường tại thị xã trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định là 15.000.000 đồng/giấy.

Trong trường hợp, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu thì mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

Dịch vụ vũ trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quán bar được mở cửa đến mấy giờ? Quán bar mở cửa 24/24 mỗi ngày thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vũ trường phải đảm bảo phòng vũ trường đủ điều kiện gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ vũ trường cho người dưới 18 tuổi không? Nếu không thì khi cung cấp bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ vũ trường
169 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ vũ trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào