Hộ kinh doanh có bắt buộc phải treo biển hiệu hay không? Biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh có được che chắn không gian thoát hiểm hay không?

Cho tôi hỏi hộ kinh doanh theo quy định pháp luật có bắt buộc phải treo biển hiệu hay không? Biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh có được che chắn không gian thoát hiểm hay không? Câu hỏi của chị Kiều từ Nam Định.

Biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh có được che chắn không gian thoát hiểm hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 34 Luật Quảng cáo 2012 quy định về biển hiệu của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh như sau:

Biển hiệu của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh
1. Biển hiệu phải có các nội dung sau:
a) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
b) Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Địa chỉ, điện thoại.
2. Việc thể hiện chữ viết trên biển hiệu phải tuân thủ quy định tại Điều 18 của Luật này.
3. Kích thước biển hiệu được quy định như sau:
a) Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà;
b) Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
4. Biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
5. Việc đặt biển hiệu phải tuân thủ các quy định của Luật này và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Như vậy, theo quy định thì biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh không được che chắn không gian thoát hiểm.

Hộ kinh doanh có bắt buộc phải treo biển hiệu hay không? Biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh có được che chắn không gian thoát hiển hay không?

Biển hiệu của cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh có được che chắn không gian thoát hiển hay không? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh theo quy định pháp luật có bắt buộc phải treo biển hiệu hay không?

Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Đồng thời, căn cứ Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đặt tên hộ kinh doanh như sau:

Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Như vậy, theo quy định trên thì hộ kinh doanh không bắt buộc phải treo biển hiệu.

Hộ kinh doanh treo biển hiệu mà che chắn không gian thoát hiểm thì có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 48 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về biển hiệu như sau:

Vi phạm quy định về biển hiệu
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ tên gọi bằng tiếng Việt trên biển hiệu;
b) Không viết bằng chữ tiếng Việt mà chỉ viết bằng chữ tiếng nước ngoài trên biển hiệu;
c) Thể hiện tên riêng, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ tiếng nước ngoài ở phía trên tên bằng chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
d) Thể hiện tên gọi, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ tiếng nước ngoài có khổ chữ quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt trên biển hiệu;
đ) Chiều cao của biển hiệu dọc vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa;
b) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng;
c) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu làm mất mỹ quan.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tháo dỡ biển hiệu đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, đối với hành vi treo biển hiệu mà che chắn không gian thoát hiểm thì hộ kinh doanh có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, hộ kinh doanh còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là tháo dỡ biển hiệu đối với hành vi vi phạm.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền sẽ gấp đôi mức phạt của cá nhân.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng không được thành lập hộ kinh doanh thì đương nhiên cũng không được thành lập doanh nghiệp đúng không?
Pháp luật
Khi gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh có phải gửi kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Bán hàng rong có phải đăng ký hộ kinh doanh không? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những gì?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có thu nhập dưới 100 triệu đồng có phải khai thuế hay không? Mức lệ phí môn bài sẽ như thế nào?
Pháp luật
Thuế khoán cho cá nhân, hộ kinh doanh gia đình là gì? Phải khai thuế khoán chậm nhất là bao lâu đối với người mới bắt đầu kinh doanh?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng có phải khai thuế hay không? Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng thì mức lệ phí môn bài sẽ như thế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chế tác các sản phẩm trang trí bằng kim loại có bắt buộc phải đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn và vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Người vừa đi làm vừa làm chủ hộ kinh doanh có phải vừa nộp thuế TNCN từ tiền lương vừa nộp thuế TNCN từ kinh doanh của hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi chưa đi vào hoạt động hay không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh thì có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động của mình như doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ kinh doanh
8,839 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào