Hộ gia đình ở xã có cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không? Mức phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?

Tôi có câu hỏi là hộ gia đình ở xã có cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không? Mức phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.K đến từ Đồng Nai.

Hộ gia đình ở xã có cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không?

Hộ gia đình ở xã có cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không, thì theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:

Các trường hợp miễn phí
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
3. Nước thải sinh hoạt của:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Như vậy, theo quy định trên thì hộ gia đình ở xã thuộc đối tượng miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

bảo vệ môi trường

Hộ gia đình ở xã có cần phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không? (Hình từ Internet)

Tổ chức cung cấp nước sạch có trách nhiệm như thế nào đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt?

Tổ chức cung cấp nước sạch có trách nhiệm đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của các cơ quan tại địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
b) Thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, ra thông báo số phí phải nộp, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu thu phí bảo vệ môi trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của tổ chức cung cấp nước sạch và cơ quan tài nguyên môi trường trên địa phương.
3. Tổ chức cung cấp nước sạch có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện thu phí, lập danh sách các cơ sở thuộc diện nộp phí nước thải công nghiệp để không tính, thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
b) Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

Theo đó, đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thì tổ chức cung cấp nước sạch có các trách nhiệm sau:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện thu phí, lập danh sách các cơ sở thuộc diện nộp phí nước thải công nghiệp để không tính, thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định.

- Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP như sau:

Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Như vậy, theo quy định trên thì mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác khí thiên nhiên hay không?
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là khoản thu của ngân sách trung ương hay địa phương?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Nước thải từ cơ sở chế biến thực phẩm có chịu phí bảo vệ môi trường không? Nếu có thì cơ quan nào quyền thu phí?
Pháp luật
Có tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải từ cơ sở chăn nuôi gia cầm quy mô trang trại không?
Pháp luật
Có tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được xả thải từ cơ sở giết mổ gia cầm hay không?
Pháp luật
Nước thải từ cơ sở tái chế da có phải chịu phí bảo vệ môi trường không? Nếu có thì cơ quan nào có quyền thu phí này?
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất bột giấy có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở sửa chữa ô tô sử dụng nước từ tổ chức cung cấp nước sạch thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo vệ môi trường
768 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào