Hành vi xúc phạm, bôi nhọ, gây ảnh hưởng danh dự, nhân phẩm của người khác được xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật hành chính, hình sự, dân sự?

Việc xúc phạm danh dự nhân phẩm, uy tín của người khác được quy định tại văn bản nào? Cụ thể ở từng mảng hành chính, hình sự, dân sự, hình thức xử phạt của mỗi văn bản quy định sẽ khác nhau. Có thể cho tôi biết được không?

Hành vi xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính như thế nào?

Hành vi xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính như thế nào?

Hành vi xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, trường hợp vi phạm quy định về trật tự công cộng, cụ thể là có hành vi xúc phạm, bôi nhọ, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm của cá nhân, hình ảnh của tổ chức sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:

"Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;
b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
i) Viết, phát tán, lưu hành tài liệu, hình ảnh có nội dung xuyên tạc, bịa đặt, vu cáo làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
…"

Tuy nhiên, đây là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, khoản 13, khoản 14 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định một số hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể như sau:

(1) Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, d, đ và g khoản 2; điểm đ khoản 3; các điểm b, e và i khoản 4; các điểm a, b và c khoản 5; các khoản 6 và 10 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng giấy phép của cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm h và i khoản 3 và khoản 9 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng phép bay từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 6, 7, 8 và 11 Điều này;

d) Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm c, e và g khoản 4 Điều này.

(2) Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm l khoản 2 và điểm e khoản 4 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm i khoản 4 Điều này;

c) Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm d và đ khoản 5 Điều này trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu;

d) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 5 Điều này;

đ) Buộc chi trả toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm a khoản 5 Điều này.

Hành vi xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt như thế nào theo pháp luật về dân sự?

Tại khoản 1 Điều 592 Bộ luật dân sự 2015 quy định về trường hợp thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm cụ thể như sau:

(1) Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;

c) Thiệt hại khác do luật quy định.

(2) Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Hành vi xúc phạm, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt như thế nào theo pháp luật hình sự?

Trường hợp có hành vi xúc phạm, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức, pháp luậtt có quy định cụ thể tại Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

"1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
...
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại ... điểm g khoản 2 Điều 156
h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại ... điểm b khoản 3 Điều 156;
c) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm."

Như vậy, trên đây là một số trường hợp hành vi bôi nhọ, xúc phạm, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức khác bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực hành chính, dân sự, hình sự.

24,167 lượt xem
Danh dự
Nhân phẩm
Hành vi xúc phạm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi xâm phạm bí mật cá nhân của người khác và bôi nhọ danh dự bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Có bị xử phạt về xúc phạm danh dự, nhân phẩm đối với hành vi chê bai, chế nhạo người khác béo, gầy không?
Pháp luật
Hành vi xúc phạm, bôi nhọ, gây ảnh hưởng danh dự, nhân phẩm của người khác được xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật hành chính, hình sự, dân sự?
Pháp luật
Mức xử phạt hành chính đối với cá nhân có hành vi bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Danh dự Nhân phẩm Hành vi xúc phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Danh dự Xem toàn bộ văn bản về Nhân phẩm Xem toàn bộ văn bản về Hành vi xúc phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào