Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào theo quy định?

Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào? Cơ quan thuế có được công khai thông tin người nộp thuế đã trốn thuế không? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế là bao lâu?

Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi trốn thuế như sau:

Xử phạt hành vi trốn thuế
...
2. Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
3. Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà có một tình tiết tăng nặng.
4. Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có hai tình tiết tăng nặng.
5. Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
...

Như vậy, hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi dưới đây có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên:

(1) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

(2) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi quy định tại Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

(3) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;

(4) Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm;

(5) Sử dụng chứng từ không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;

(6) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế;

(7) Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào theo quy định?

Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Cơ quan thuế có được công khai thông tin người nộp thuế đã trốn thuế không?

Căn cứ quy định tại Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Công khai thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
b) Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, trong trường hợp người nộp thuế trốn thuế thì cơ quan thuế được quyền công khai thông tin người nộp thuế theo quy định pháp luật.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự là 05 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Trong trường hợp quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Hành vi trốn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp là hành vi trốn thuế?
Pháp luật
Phạt gấp 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Có công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế không? Thẩm quyền công khai thông tin?
Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế có phải là hành vi trốn thuế? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế?
Pháp luật
Số tiền thuế trốn là gì? Có phải nộp lại số tiền thuế trốn khi quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế không?
Pháp luật
Có được công khai thông tin người nộp thuế nếu người nộp thuế có hành vi tiếp tay cho hành vi trốn thuế không?
Pháp luật
Được khám nơi cất giấu tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế vào ngày nghỉ Tết Nguyên đán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Khi khám nơi cất giấu tang vật tài liệu liên quan về hành vi trốn thuế những đối tượng nào bắt buộc phải có mặt?
Pháp luật
Khám nơi cất giấu tang vật, tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế chỉ được tiến hành khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành vi trốn thuế
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành vi trốn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành vi trốn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào