Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ? Chống người thi hành công vụ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ? Chống người thi hành công vụ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở người thi hành công vụ như thế nào?

Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 208/2013/NĐ-CP quy định giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
....
2. Hành vi chống người thi hành công vụ là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc không chấp hành hiệu lệnh, yêu cầu của người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác nhằm cản trở người thi hành công vụ thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc ép buộc người thi hành công vụ không thực hiện nhiệm vụ được giao.

Như vậy, hành vi vi chống người thi hành công vụ là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc không chấp hành hiệu lệnh, yêu cầu của người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác nhằm cản trở người thi hành công vụ thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc ép buộc người thi hành công vụ không thực hiện nhiệm vụ được giao.

Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ?

Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ? (hình từ internet)

Chống người thi hành công vụ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Theo Điều 330 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội chống người thi hành công vụ như sau:

Tội chống người thi hành công vụ
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở người thi hành công vụ thực hiện công vụ của họ hoặc ép buộc họ thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội;
d) Gây thiệt hại về tài sản 50.000.000 đồng trở lên;
đ) Tái phạm nguy hiểm.

Như vậy, người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở người thi hành công vụ thực hiện công vụ của họ hoặc ép buộc họ thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Mức phạt cao nhất có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chống người thi hành công vụ như thế nào?

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ như sau:

Hành vi cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi môi giới, giúp sức cho cá nhân, tổ chức vi phạm trốn tránh việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát hoặc nhiệm vụ khác của người thi hành công vụ theo quy định của pháp luật;
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ;
c) Tổ chức, xúi giục, giúp sức, lôi kéo hoặc kích động người khác không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực chống người thi hành công vụ;
b) Gây thiệt hại về tài sản, phương tiện của cơ quan nhà nước, của người thi hành công vụ;
c) Đưa tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác hoặc lợi ích phi vật chất hối lộ cho người thi hành công vụ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Như vậy, Nếu có hành vi môi giới, giúp sức cho cá nhân, tổ chức vi phạm trốn tránh việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Nếu có hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát hoặc nhiệm vụ khác của người thi hành công vụ theo quy định của pháp luật; có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ tổ chức, xúi giục, giúp sức, lôi kéo hoặc kích động người khác không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Nếu có hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực chống người thi hành công vụ; gây thiệt hại về tài sản, phương tiện của cơ quan nhà nước, của người thi hành công vụ; đưa tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác hoặc lợi ích phi vật chất hối lộ cho người thi hành công vụ sẽ bị xử phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Lưu ý: mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân, nếu tổ chức có hành vi nêu trên sẽ bị xử phạt gấp 2 lần cá nhân.

Chống người thi hành công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi nào bị coi là chống người thi hành công vụ? Chống người thi hành công vụ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Người đe dọa dùng vũ lực chống người thi hành công vụ có vi phạm pháp luật không? Người đe dọa dùng vũ lực sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người thi hành công vụ bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi nào? 06 biện pháp ngăn chặn hành vi chống người thi hành công vụ?
Pháp luật
Hành vi chống người thi hành công vụ là gì? Nguyên tắc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ?
Pháp luật
Thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội chống người thi hành công vụ là bao lâu?
Pháp luật
Biện pháp ngăn chặn hành vi chống người thi hành công vụ là gì? Phối hợp, hỗ trợ trong xử lý tình huống khi có hành vi chống người thi hành công vụ xảy ra như thế nào?
Pháp luật
Bắt người nhưng không có lệnh, đánh trả lại có phải là tội chống người thi hành công vụ hay không?
Pháp luật
Người gọi điện thoại tới các đường dây nóng 113, 114, 115 báo tin giả hoặc quấy nhiễu nhiều lần sẽ bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Đánh lực lượng công an đang làm nhiệm vụ có phải là tội chống người thi hành công vụ không? Tội chống người thi hành công vụ bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chống người thi hành công vụ
36 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chống người thi hành công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Chống người thi hành công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào