Hành khách bị từ chối vận chuyển là gì? Hành khách từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm nào?

Tôi có câu hỏi là hành khách bị từ chối vận chuyển là gì? Hành khách từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.P đến từ Bình Dương.

Hành khách bị từ chối vận chuyển là gì?

Hành khách bị từ chối vận chuyển được giải thích tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 14/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 19/2023/TT-BGTVT thì hành khách bị từ chối vận chuyển là hành khách đã có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng bị người vận chuyển từ chối vận chuyển.

hành khách bị từ chối vận chuyển

Hành khách bị từ chối vận chuyển là gì? Hành khách từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm nào? (Hình từ Internet)

Hành khách bị từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm nào?

Hành khách bị từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 14/2015/TT-BGTVT như sau:

Phương thức và thời hạn bồi thường ứng trước không hoàn lại
1. Người vận chuyển có thể bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách bằng các phương thức sau đây:
a) Tiền mặt;
b) Chuyển khoản ngân hàng hoặc thông qua các dịch vụ trung gian thanh toán phù hợp khác trong trường hợp hành khách yêu cầu. Đối với phương thức này, người vận chuyển có nghĩa vụ bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của hành khách;
c) Vé miễn cước, chứng từ bồi hoàn để sử dụng tiếp dịch vụ của người vận chuyển hoặc các dịch vụ miễn phí khác trong trường hợp hành khách chấp thuận.
2. Trường hợp hành khách bị từ chối vận chuyển do lỗi người vận chuyển, người vận chuyển có nghĩa vụ bồi thường ngay cho hành khách tại một trong các địa điểm sau đây:
a) Cảng hàng không nơi hành khách bị từ chối vận chuyển;
b) Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện được người vận chuyển chỉ định theo thỏa thuận với hành khách trong trường hợp hành khách làm thủ tục tại địa điểm khác ngoài cảng hàng không;
c) Vào tài khoản do hành khách cung cấp trong trường hợp lựa chọn phương thức quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp hủy chuyến bay, người vận chuyển có nghĩa vụ bồi thường cho hành khách:
a) Tại cảng hàng không nơi chuyến bay bị hủy;
b) Tại chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của người vận chuyển theo yêu cầu của hành khách hoặc được người vận chuyển chỉ định trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày hủy chuyến bay;
c) Vào tài khoản do hành khách cung cấp trong trường hợp lựa chọn phương thức quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì hành khách từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không thì phải bồi thường cho khách hàng tại địa điểm sau:

- Cảng hàng không nơi hành khách bị từ chối vận chuyển;

- Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện được người vận chuyển chỉ định theo thỏa thuận với hành khách trong trường hợp hành khách làm thủ tục tại địa điểm khác ngoài cảng hàng không;

- Vào tài khoản do hành khách cung cấp trong trường hợp lựa chọn phương thức quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.

Mức bồi thường cho mỗi khách hàng bị từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không đối với chuyến bay nội địa được quy định như thế nào?

Mức bồi thường cho mỗi khách hàng bị từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không đối với chuyến bay nội địa được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 14/2015/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 27/2017/TT-BGTVT như sau:

Mức bồi thường ứng trước không hoàn lại
1. Mức bồi thường cho mỗi hành khách đối với chuyến bay nội địa như sau:
a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 500 km: 200.000 VNĐ;
b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 500 km đến dưới 1.000 km: 300.000 VNĐ;
c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km trở lên: 400.000 VNĐ.
2. Mức bồi thường cho mỗi hành khách đối với chuyến bay quốc tế như sau:
a) Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 1.000 km: 25 USD;
b) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km đến dưới 2.500 km: 50 USD;
c) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 2.500 km đến dưới 5.000 km: 80 USD;
d) Chuyến bay có độ dài đường bay từ 5.000 km trở lên: 150 USD.
3. Người vận chuyển có thể quy định mức bồi thường ứng trước không hoàn lại nhưng không được thấp hơn mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
4. Trường hợp một chuyến bay bị chậm kéo dài sau đó bị hủy thì việc bồi thường ứng trước không hoàn lại chỉ áp dụng 01 lần.

Như vậy, theo quy định trên thì mức bồi thường cho mỗi khách hàng bị từ chối vận chuyển do lỗi của hãng hàng không đối với chuyến bay nội địa được quy định như sau:

- Chuyến bay có độ dài đường bay dưới 500 km: 200.000 VNĐ;

- Chuyến bay có độ dài đường bay từ 500 km đến dưới 1.000 km: 300.000 VNĐ;

- Chuyến bay có độ dài đường bay từ 1.000 km trở lên: 400.000 VNĐ.

Lưu ý: Người vận chuyển có thể quy định mức bồi thường ứng trước không hoàn lại nhưng không được thấp hơn mức quy định.

Hàng không dân dụng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổng hợp các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực hàng không dân dụng được định như thế nào?
Pháp luật
Đi máy bay trong nước có cần hộ chiếu không? Đi máy bay trong nước cần giấy tờ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Trong hoạt động hàng không dân dụng có những hành vi nào bị cấm? Những trường hợp nào được khám xét tàu bay?
Pháp luật
Bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào? Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Quyết định 162/QĐ-BGTVT 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng không ra sao?
Pháp luật
Hành khách mang bật lửa lên máy bay có vi phạm pháp luật không? Hút thuốc lá trên máy bay có thể bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của người khai thác máy bay để kiểm soát, giảm thiểu khí thải, tiếng ồn là gì? Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường do người khai thác máy bay lập gồm gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung mới nhất 2024 theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Theo dõi tình hình thực thi pháp luật năm 2024 trong lĩnh vực hàng không dân dụng gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung 2024? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng không dân dụng
785 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng không dân dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng không dân dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào