Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào? Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu khi nào?

Xin chào anh/chị! Ba mẹ em đang là sĩ quan phục vụ trong Công an nhân dân. Cho em hỏi khi nào ba mẹ em được về hưu ạ? Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào? Em xin cảm ơn!

Sĩ quan, hạ sĩ quan là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.

Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

- Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:

+ Hạ sĩ quan: 45;

+ Cấp úy: 53;

+ Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;

+ Thượng tá: nam 58, nữ 55;

+ Đại tá: nam 60, nữ 55;

+ Cấp tướng: 60.

- Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Hạn tuổi phục vụ Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu khi nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu

(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

b) Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

c) Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.

(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí, nếu đã được thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương được 2/3 thời hạn trở lên và được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì được thăng cấp, nâng 01 bậc lương (trừ trường hợp thăng cấp bậc hàm cấp tướng).

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

(4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:

a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;

b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Như vậy, chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu được quy định như trên. Theo đó, sĩ quan, hạ sĩ quan được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau: Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.

3,345 lượt xem
Sĩ quan Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Sĩ quan
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Hạ sĩ quan Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hạ sĩ quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp hệ thống các cấp bậc hàm công an nhân dân và chức danh theo quy định pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an hiện nay? Người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
Pháp luật
Đã có Thông tư 56 2024 quy định chi tiết Luật Nhà ở trong Công an nhân dân? Thông tư 56 2024 có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Tuyển sinh đào tạo đại học công an nhân dân thì học sinh yêu cầu phải là Đảng viên hay không?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Điều kiện quy đổi tính chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan nghỉ hưu là gì? Cách quy đổi thời gian để tính chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan nghỉ hưu ra sao?
Pháp luật
Có bao nhiêu Đại tướng Công an nhân dân? Độ tuổi phục vụ tối đa của Đại tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng đúng không? Ai có quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan Công an nhân dân Hạ sĩ quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Hạ sĩ quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào