Hạn nộp tờ khai thuế trong quý 3 năm 2023 là khi nào? Các báo cáo thuế cần phải nộp trong quý 3/2023 gồm những gì?
Các báo cáo thuế cần phải nộp trong quý 3/2023 gồm những gì?
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản liên quan, doanh nghiệp đang hoạt động cần thực hiện làm báo cáo thuế và nộp lên cơ quan quản lý thuế. Hiện nay, doanh nghiệp cần nộp các loại báo cáo thuế trong quý 3/2023 bao gồm:
- Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT) - Hồ sơ khai thuế GTGT
- Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Hồ sơ khai thuế TNCN
Tùy thuộc vào ngành nghề hoạt động và đặc điểm của mỗi doanh nghiệp mà phần báo cáo thuế có thể được kê khai theo tháng hoặc quý.
Hạn nộp tờ khai thuế trong quý 3 năm 2023 là khi nào? Các báo cáo thuế cần phải nộp trong quý 3/2023 gồm những gì?
Hạn nộp tờ khai thuế trong tháng 7/2023 là khi nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Theo đó, lịch nộp tờ khai thuế trong tháng 7/2023 như sau:
Thời gian | Kê khai thuế theo quý | Kê khai thuế theo tháng |
Chậm nhất ngày 20/7/2023 | - Tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 6 năm 2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2023 (nếu có) | |
Chậm nhất ngày 31/7/2023 | - Tờ khai thuế GTGT quý 2/2023 - Tờ khai thuế TNCN Quý 2/2023 (nếu có) - Tiền thuế TNDN tạm tính Quý 2/2023 (tuy nhiên thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2/2023 đã được gia hạn đến ngày 31/10/2023.) |
Hạn nộp tờ khai thuế trong tháng 8/2023 và tháng 9/2023 là khi nào?
Tương tự căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Theo đó, lịch nộp tờ khai thuế trong tháng 8/2023 và tháng 9/2023 như sau:
Thời gian | Kê khai thuế theo quý | Kê khai thuế theo tháng |
Chậm nhất ngày 21/8/2023 | - Tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 7 năm 2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2023 (nếu có) | |
Chậm nhất ngày 20/9/2023 | - Tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 8 năm 2023 - Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2023 (nếu có) |
>>> Những báo cáo, tờ khai thuế phải nộp trong tháng 10/2023
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019
Về biện pháp khắc phục hậu quả:
- Người nộp thuế vi phạm buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?