Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?

Cho hỏi hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Văn đến từ Hải Dương.

Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã quy định về hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh trong thời gian sắp tới như sau:

(1) Khu vực nông thôn:

- Ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới: mức tối thiểu là 40 m2 và mức tối đa là 120 m2

- Các vị trí đất còn lại: mức tối thiểu là 60 m2 và mức tối đa là 200 m2

(2) Khu vực nông thôn miền núi:

- Ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới: mức tối thiểu là 100 m2 và mức tối đa là 180 m2

- Các vị trí đất còn lại: mức tối thiểu là 150 m2 và mức tối đa là 300 m2

(3) Khu vực đô thị:

- Ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên: mức tối thiểu là 40 m2 và mức tối đa là 80 m2

- Các vị trí đất còn lại: mức tối thiểu là 40 m2 và mức tối đa là 120 m2.

Như vậy, hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá trong thời gian sắp tới sẽ được thực hiện theo nội dung quy định trên.

Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?

Nhà nước giao đất ở tại nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân dựa trên những căn cứ nào?

Theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Theo đó thì nhà nước căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để quyết định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân xây nhà ở tại nông thôn.

Việc giao đất ở tại đô thị được thực hiện trên những căn cứ nào?

Tại Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

Theo như quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương để quyết định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở khi chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dụng nhà ở.

Quyết định 12/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương sẽ có hiệu lực từ ngày 12/11/2022.

Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân được pháp luật quy định như thế nào? Khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hạn mức chuyển là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân ở trung du miền núi đối với loại đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu theo Điều 176 Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp chính thức theo Luật Đất đai 2024 như thế nào? Phân loại đất theo Luật Đất đai 2024 ra sao?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở được xác định như thế nào khi hộ gia đình, cá nhân đồng sở hữu quyền sử dụng đất của 01 thửa đất, diện tích?
Pháp luật
Hạn mức giao đất và công nhận đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạn mức giao đất
3,214 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạn mức giao đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hạn mức giao đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào