Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990 có được không?

Gia đình tôi hiện đang sinh sống trên mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990. Do thời gian đã lâu, gia đình không còn lưu giữ được giấy tờ của mảnh đất. Xin hỏi, để xin trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất này, tôi cần tiến hành thủ tục gì?

Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất có được không?

Tại Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định những trường hợp không cung cấp dữ liệu như sau:

1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bên cạnh đó Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Theo đó, việc giấy tờ đã mất không thuộc trường hợp không cung cấp dữ liệu nên sẽ được cấp trích lục hồ sơ đất đai theo quy định pháp luật.

Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990 có được không?

Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990 có được không?

UBND có cấp trích lục hồ sơ đất đai được không?

Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Theo đó, cấp trích lục hồ sơ đất đai thuộc về văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp trích lục hồ sơ đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Để xin cấp trích lục hồ sơ đất đai cần nộp những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu như sau:

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Việc khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Đất đai
Trích lục hồ sơ đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục hành chính về đất đai 2024. Nộp hồ sơ giải quyết thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đất đai theo Luật đất đai? Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc quản lý đất đai?
Pháp luật
Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đất đai thuộc sở hữu của ai? Công dân có quyền như thế nào đối với đất đai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Luật Đất đai mới nhất 2023? Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai?
Pháp luật
Đăng ký đất đai là gì? Không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Phân loại các trường hợp đăng ký đất đai 2022?
Pháp luật
Khiếu nại đất đai là gì? Điều kiện thực hiện quyền khiếu nại đất đai? Thủ tục giải quyết khiếu nại đất đai được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Danh mục ký hiệu các loại đất thể hiện mục đích sử dụng đất 2022? Thủ tục xin được cung cấp thông tin về đất đai 2022?
Pháp luật
Thế nào là đất đai hộ gia đình? Hướng dẫn cách ghi sổ đỏ cấp cho hộ gia đình theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Giấy tờ đã mất xin cấp trích lục hồ sơ đất đai của mảnh đất do ông bà để lại từ năm 1990 có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất đai
3,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất đai Trích lục hồ sơ đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất đai Xem toàn bộ văn bản về Trích lục hồ sơ đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào