Giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tôi có câu hỏi là giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.Q đến từ Quảng Ninh.

Cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước là gì?

Cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước được giải thích tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-NHNN như sau:

2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.

Như vậy, theo quy định trên thì cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.

giấy tờ có giá

Giấy tờ có giá (Hình từ Internet)

Giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-NHNN như sau:

Giấy tờ có giá được cầm cố
1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:
a) Được phép chuyển nhượng;
b) Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;
c) Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
d) Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.
2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

Như vậy, theo quy định trên thì giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Được phép chuyển nhượng;

- Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;

- Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;

- Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.

Thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước là bao lâu?

Thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 37/2011/TT-NHNN như sau:

Thời hạn cho vay cầm cố
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố nêu rõ lý do đề nghị gia hạn;
- Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Thông tư số 17.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố (nêu rõ lý do) và gửi cho các đơn vị liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố.

Giấy tờ có giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc thu, chi tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá được quy định như thế nào?
Pháp luật
Lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước gồm những hoạt động nào? Có thể lưu ký giấy tờ có giá đối với giấy tờ có giá ghi sổ lưu ký tại VSDC?
Pháp luật
Trường hợp địa điểm thanh toán không ghi trên tấm séc thì séc có giá trị không? Tấm séc được ký phát để ra lệnh cho người cầm giữ séc bằng cách nào?
Pháp luật
Thông báo mua, bán giấy tờ có giá phải đề cập đến thông tin về thời hạn còn lại của giấy tờ có giá trong trường hợp nào?
Pháp luật
Lãi suất mua áp dụng trong mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các ngân hàng thương mại được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Đấu thầu lãi suất là gì? Phương thức đấu thầu lãi suất giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ký quỹ là gì? Mục đích của việc ký quỹ là gì? Ký quỹ bằng giấy tờ có giá thì có được hay không?
Pháp luật
Séc là giấy tờ có giá đúng không? Bố trí vị trí các nội dung trên séc được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy tờ có giá là gì? Giấy tờ có giá có phải là tài sản không? Cơ quan nào quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch?
Pháp luật
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phép lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Mẫu bảng kê giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy tờ có giá
2,424 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy tờ có giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy tờ có giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào