Giấy thông hành có phải giấy tờ xuất nhập cảnh? Có giá trị sử dụng bao lâu và khi hết hạn có được gia hạn không?

Giấy thông hành có phải giấy tờ xuất nhập cảnh? Có giá trị sử dụng bao lâu và khi hết hạn có được gia hạn không? Những đối tượng nào được cấp Giấy thông hành theo quy định? câu hỏi của chị Nhi (Hà Nội).

Giấy thông hành có phải giấy tờ xuất nhập cảnh?

Căn cứ Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về Giấy thông hành như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
2. Nhập cảnh là việc công dân Việt Nam từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
3. Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
4. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
5. Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
6. Kiểm soát xuất nhập cảnh là việc kiểm tra, giám sát, kiểm chứng người và giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật này.
7. Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.
8. Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam là tập hợp các thông tin của công dân Việt Nam có liên quan đến hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh được số hóa, lưu trữ, quản lý, khai thác bằng cơ sở hạ tầng thông tin.

Dẫn chiếu đến Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các loại giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
3. Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

Chiếu theo quy định này thì Giấy thông hành là một trong các loại Giấy tờ xuất nhập cảnh.

Giấy thông hành có phải giấy tờ xuất nhập cảnh? Có giá trị sử dụng bao lâu và khi hết hạn có được gia hạn không?

Giấy thông hành có phải giấy tờ xuất nhập cảnh? Có giá trị sử dụng bao lâu và khi hết hạn có được gia hạn không? (hình từ internet)

Giấy thông hành có giá trị sử dụng bao lâu và khi hết hạn có được gia hạn không?

Căn cứ Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Theo đó, đối với Giấy thông hành thì thời hạn sử dụng không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Những đối tượng nào được cấp Giấy thông hành theo quy định?

Tại Điều 19 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Đối tượng được cấp giấy thông hành
1. Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
3. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chiếu theo quy định trên thì những đối tượng sau đây được cấp giấy thông hành:

- Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

Giấy thông hành Tải trọn bộ các quy định về Giấy thông hành hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy thông hành? Ai được cấp giấy thông hành?
Pháp luật
Thủ tục trình báo mất giấy thông hành thực hiện ở cấp huyện theo Quyết định 5283 như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài đi lại ở Việt Nam mà không mang theo giấy thông hành sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành mới nhất là Mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho công dân Việt Nam có hộ khẩu tại tỉnh giáp Lào ở cấp huyện ra sao?
Pháp luật
Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất 2024 theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP ở đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất theo Nghị định 67? Tải về bản Word? Hồ sơ đề nghị gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới nhất hiện nay như thế nào? Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy thông hành cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an tỉnh biên giới thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Trình báo mất giấy thông hành tại cấp tỉnh từ ngày 09/8/2024 thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy thông hành
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
4,782 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy thông hành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy thông hành

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào