Giấy phép kinh doanh hàng không chung có bị hủy nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian bao nhiêu tháng?

Doanh nghiệp vận tải hàng không của tôi đã ngừng hoạt động được gần 24 tháng liên tục thì không biết có bị Bộ Giao thông vận tải hủy bỏ Giấy phép kinh doanh hàng không chung không? Nếu bị hủy thì doanh nghiệp tôi có thể xin cấp lại giấy phép này không và hồ sơ cần những gì? Câu hỏi của anh Chấn từ TP.HCM

Giấy phép kinh doanh hàng không chung có bị hủy nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian bao nhiêu tháng?

Giấy phép kinh doanh hàng không chung có bị hủy nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian bao nhiêu tháng?

Giấy phép kinh doanh hàng không chung có bị hủy nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 12 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định về trường hợp hủy bỏ Giấy phép kinh doanh hàng không chung như sau:

Hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không duy trì vốn tối thiểu trong thời gian 03 năm liên tục;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
c) Ngừng khai thác vận tải hàng không 36 tháng liên tục;
d) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
đ) Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 36 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép;
g) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
i) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không;
k) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định hủy bỏ giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc kinh doanh vận tải hàng không.

Theo đó, nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian 36 tháng liên tục thì sẽ bị hủy bỏ Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Bộ Giao thông vận tải sẽ ra quyết định hủy bỏ Giấy phép kinh doanh hàng không chung và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc kinh doanh vận tải hàng không.

Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị hủy do ngừng khai thác vận tải thì có được cấp lại hay không?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định về việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hàng không chung như sau:

Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng, thay đổi các nội dung trong giấy phép hoặc giấy phép bị hủy bỏ do không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
...

Theo quy định trên thì đối với trường hợp doanh nghiệp bị hủy bỏ Gấy phép kinh doanh hàng không chung do ngừng khai thác vận tải hàng không trong 36 tháng liên tục được quyền xin cấp lại giấy phép.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh hàng không chung trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép kinh doanh hàng không chung do bị hủy cần những gì?

Theo khoản 5 Điều 11 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hàng không chung do bị hủy như sau:

Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
...
5. Đối với giấy phép cấp lại do bị hủy:
a) Hồ sơ bao gồm: các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Dẫn chiếu Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;

- Bản chính văn bản xác nhận vốn;

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;

- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;

- Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).

Như vậy hồ sơ xin cấp lại Giấy phép kinh doanh hàng không chung do bị hủy cần những giấy tờ theo quy định pháp luật nêu trên.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP tải về.

Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Theo quy định thì giấy phép kinh doanh hàng không chung sẽ bị hủy bỏ trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Mức nộp lệ phí khi được cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh hàng không chung có bị hủy nếu ngừng khai thác vận tải hàng không trong thời gian bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung được quy định gồm có các loại giấy tờ, tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép kinh doanh hàng không chung
2,639 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép kinh doanh hàng không chung

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào