Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong trường hợp nào?

Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong trường hợp nào? Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất gồm những gì? Câu hỏi của anh Hải (Hà Nội).

Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về các loại giấy phép tài nguyên nước như sau:

Giấy phép tài nguyên nước
1. Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
...

Theo đó thì giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất cũng là một trong những loại giấy phép tài nguyên nước nên sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật liên quan đến giấy phép này.

Dẫn chiếu đến Điều 26 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.
2. Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép mới.
3. Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị thu hồi;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Giấy phép đã được trả lại.
4. Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các quyền liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.

Như vậy, giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong các trường hợp sau:

(1) Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.

(2) Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép mới.

Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong trường hợp nào?

Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất trả lại cho cơ quan cấp loại giấy phép này trong trường hợp nào? (hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất gồm những gì?

Căn cứ Điều 34 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước
1. Đơn đề nghị trả lại giấy phép.
2. Tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
3. Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo Mẫu 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị trả lại giấy phép.

- Tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).

- Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo Mẫu 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước tại đây: Tải về

Một số lưu ý khi viết đơn:

(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).

Cụ thể tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều này.

(2) Trình bày rõ lý do đề nghị trả lại giấy phép.

Trình tự, thủ tục trả lại giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất được quy định ra sao?

Tại Điều 37 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định việc trả lại giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

Trình tự, thủ tục trả lại giấy phép tài nguyên nước
Chủ giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan đã cấp giấy phép trước đó. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và trình cơ quan có thẩm quyền ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất
Giấy phép tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Từ ngày 20/03/2023, thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực trong trường hợp nào? Thời gian đình chỉ tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Tải về mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất mới nhất hiện nay ở đâu?
Pháp luật
Khi đề nghị gia hạn giấy phép, mẫu giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên là mẫu nào?
Pháp luật
Kết quả của thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên theo mẫu nào?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tài nguyên nước cho cơ quan nào? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước?
Pháp luật
Có được quyền yêu cầu gia hạn Giấy phép tài nguyên nước với thời hạn ngắn hơn so với luật định không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước là mẫu nào? Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
Pháp luật
Khi nào hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước phải bao gồm tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại?
Pháp luật
Thực hiện trả lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp do không có nhu cầu sử dụng tiếp bằng cách nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,161 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất Giấy phép tài nguyên nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép tài nguyên nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào