Giấy phép bưu chính bị hết hạn thì sẽ làm thủ tục gia hạn ngay trên giấy phép cũ hay làm thủ tục cấp lại giấy phép khác?

Bên mình chuyên thực hiện các dịch vụ bưu chính và đã được cấp giấy phép bưu chính để tiến hành hoạt động trên thực tế. Tuy nhiên khi kiểm tra lại thì mình phát hiện ra giấy phép hiện đã hết hạn được 1 tuần. Vậy trong trường hợp này mình cần làm thủ tục gia hạn hay thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính. Tư vấn giúp mình hồ sơ và trình tự thực hiện luôn nhé. Xin cảm ơn.

Giấy phép bưu chính bị hết hạn thì sẽ làm thủ tục gia hạn ngay trên giấy phép cũ hay làm thủ tục cấp lại giấy phép khác?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 10 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

“1. Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.”

Như vậy, khi giấy phép bưu chính hết hạn, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính của bạn nếu muốn tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính ban đầu. Tuy nhiên, giấy phép bưu chính của bạn đã hết hạn được 1 tuần, mà trong quy định trên thì việc thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày. Do đó, có thể trường hợp này của bạn sẽ không được chấp thuận.

Giấy phép bưu chính hết hạn

Giấy phép bưu chính hết hạn

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm những thành phần nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V);

- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

- Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 Nghị định này, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất, cụ thể dẫn chiếu đến các quy định trên tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

"đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có)."

Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép khi hết hạn nhưng không đúng thời hạn quy định thì thực hiện theo trình tự nào?

Tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP có quy định về trình tự đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn như sau:

"3. Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 8 Nghị định này.
5. Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới."

Như vậy, đối chiếu với trường hợp của doanh nghiệp bạn, vì không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn đã quy định tại khoản 1 Điều 12 nêu trên nên doanh nghiệp bạn phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới

Theo đó, trình tự đề nghị cấp mới giấy phép bưu chính trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP:

"1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.
3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
6. Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”
Giấy phép bưu chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép bưu chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có phải xin cấp lại giấy phép bưu chính khi thay đổi địa chỉ trụ sở công ty không?
Pháp luật
Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị bổ sung, sửa đổi giấy phép bưu chính hiện nay như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn như thế nào? Trình tự cấp lại giấy phép thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính mới nhất hiện nay? Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép bưu chính như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép bưu chính còn thời hạn 30 ngày thì có phải thực hiện gia hạn không? Nếu có thì thủ tục gia hạn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi số điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật trong giấy phép bưu chính có phải thông báo hay không? Thủ tục thay đổi được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vốn 03 tỷ đồng có được phép mở công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính liên tỉnh không? Thủ tục cấp giấy phép bưu chính thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cho thuê, cho mượn giấy phép bưu chính có bị xử lý không? Nếu có thì hình thức xử lý được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính để thực hiện các dịch vụ bưu chính liên tỉnh hay không?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả qua dịch vụ bưu chính công ích?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép bưu chính
1,923 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép bưu chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép bưu chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào