Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp hay không? Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp hay không?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP như sau:
Gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
1. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. Trường hợp kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ.
2. Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định này;
b) Bản gốc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
c) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
...
Như vậy, theo quy định, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp hay không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu nào?
Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP như sau:
Gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
...
2. Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định này;
b) Bản gốc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
c) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
d) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
Trong một hồ sơ có thể yêu cầu gia hạn hiệu lực cho một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng loại đối tượng và cùng chủ sở hữu.
3. Hồ sơ yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực. Yêu cầu gia hạn có thể nộp sau thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
(1) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP; TẢI VỀ
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
(3) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
(4) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
Yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải được nộp trong thời hạn bao lâu?
Yêu cầu gia hạn hiệu lực được quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP như sau:
Gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
...
3. Hồ sơ yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực. Yêu cầu gia hạn có thể nộp sau thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
4. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu gia hạn, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xem xét hồ sơ và thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, ra quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định;
...
Như vậy, theo quy định, yêu cầu gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực.
Lưu ý: Yêu cầu gia hạn có thể nộp sau thời hạn nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực và chủ Giấy chứng nhận phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/XH/nhan-hieu-brand.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/4/23/QK/nhan-hieu.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/gia-han-giay-chung-nhan-nhan-hieu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/DANG-KY-NHAN-HIEU.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Tran/thoi-han-giay-chung-nhan-dang-ky-nhan-hieu.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/4/06/QK/giay-chung-nhan-dang-ky-nhan-hieu.png)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Theo quy định mới nhất, khi đèn tín hiệu xanh nhưng không đi thì người điều khiển xe máy, xe ô tô có bị phạt tiền không?
- Tổng hợp các mẫu đơn thẩm định và nghiệm thu điều tra cơ bản tài nguyên nước mới nhất 2024 theo Thông tư 04/2024/TT-BTNMT ra sao?
- Doanh nghiệp viễn thông được quyền từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất năm 2024?
- Thu nhập từ livestream bán hàng có phải đóng thuế TNCN theo Công điện 01/CĐ-TCT 2024? Doanh thu bao nhiêu thì phải đóng thuế?
- Dự kiến từ 1/8/2024 chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng không?