Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do ai có quyền cấp? Khi mất Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân phải báo ngay cho cơ quan nào?

Cho tôi hỏi Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do ai có quyền cấp? Khi mất Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân phải báo ngay cho cơ quan nào? Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân hiển thị những thông tin gì? Niên hạn sử dụng trang phục thu đông của Hội thẩm nhân dân bao nhiêu năm được cấp 1 bộ? Câu hỏi của Thành Hào đến từ Nha Trang.

Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do ai có quyền cấp?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

Giấy chứng minh Thẩm phán; Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân do Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao cấp.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao cấp.

Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân hiển thị những thông tin gì?

Giấy chứng minh

Theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

1. Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân có chiều dài 95mm, chiều rộng 62mm, gồm hai trang được trình bày như sau:
Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, ở giữa là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và phía dưới Quốc huy là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN”, theo Mẫu số 8.
Mặt sau: nền trắng, có hoa văn chìm màu hồng, theo Mẫu số 9.
2. Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân có mẫu như Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, trong đó dòng chữ “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN” được thay bằng dòng chữ “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM QUÂN NHÂN”.

Theo quy định nêu trên, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân hiển thị những thông tin sau đây:

Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân có chiều dài 95mm, chiều rộng 62mm, gồm hai trang được trình bày như sau:

Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, ở giữa là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và phía dưới Quốc huy là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN”, theo Mẫu số 8.

Mặt sau: nền trắng, có hoa văn chìm màu hồng, theo Mẫu số 9.

Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân có mẫu như Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, trong đó dòng chữ “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN” được thay bằng dòng chữ “GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM QUÂN NHÂN”.

Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do ai có quyền cấp?

Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân do ai có quyền cấp? (Hình từ Internet)

Khi mất Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân phải báo ngay cho cơ quan nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

1. Thẩm phán, Hội thẩm không được sử dụng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm vào mục đích tư lợi hoặc vào việc riêng; không được dùng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm thay giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc các loại giấy tờ tuỳ thân khác; khi mất Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm thì phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Tòa án nơi mình công tác.
2. Việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao quy định.

Như vậy, khi mất Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Tòa án nơi mình công tác.

Niên hạn sử dụng trang phục thu đông của Hội thẩm nhân dân bao nhiêu năm được cấp 1 bộ?

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

1. Niên hạn sử dụng trang phục của Thẩm phán:
a) Lễ phục: năm năm một bộ;
b) Trang phục xét xử: theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị quyết này;
c) Trang phục thu - đông: hai năm một bộ, lần đầu cấp hai bộ.
Đối với Thẩm phán các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam (trừ tỉnh Lâm Đồng) được cấp trang phục thu - đông bốn năm một bộ;
d) Trang phục xuân - hè: một năm một bộ; lần đầu cấp hai bộ.
Đối với Thẩm phán các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam (trừ tỉnh Lâm Đồng) được cấp trang phục xuân - hè một năm hai bộ, lần đầu cấp hai bộ;
đ) Áo khoác chống rét: năm năm một chiếc;
e) Áo sơ mi dài tay: một năm hai chiếc, lần đầu cấp hai chiếc;
g) Thắt lưng: hai năm một chiếc;
h) Giầy da: hai năm một đôi, lần đầu cấp hai đôi;
i) Bít tất: một năm hai đôi;
k) Cà vạt: năm năm hai chiếc;
l) Cặp đựng tài liệu: ba năm một chiếc.
2. Niên hạn sử dụng trang phục của Hội thẩm nhân dân:
a) Trang phục thu - đông: năm năm một bộ;
b) Trang phục xuân - hè: năm năm hai bộ; lần đầu cấp hai bộ.
c) Áo sơ mi dài tay: năm năm hai chiếc, lần đầu cấp hai chiếc;
d) Thắt lưng: năm năm hai chiếc;
đ) Giầy da: năm năm hai đôi, lần đầu cấp hai đôi;
e) Bít tất: một năm hai đôi;
g) Cà vạt: năm năm hai chiếc;
h) Cặp đựng tài liệu: năm năm một chiếc.

Như vậy, niên hạn sử dụng trang phục thu đông của Hội thẩm nhân dân năm năm được cấp 1 bộ.

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào thì Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán?
Pháp luật
Người có hành vi xúc phạm Hội thẩm nhân dân tại phiên tòa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Để trở thành Hội thẩm nhân dân thì có bắt buộc là cử nhân luật không? Ai có quyền bầu Hội thẩm nhân dân?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân không được phân công làm nhiệm vụ xét xử thì được yêu cầu Chánh án Tòa án cho biết lý do không?
Pháp luật
Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân cấp nào? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là bao lâu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để làm Hội thẩm nhân dân cấp huyện là gì? Ai có quyền bãi nhiệm, miễn nhiệm Hội thẩm nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân có theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân không? Chánh án Tòa án nhân dân là người bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân đúng không?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là bao lâu?
Pháp luật
Hội thẩm nhân dân khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng những chế độ bồi dưỡng nào?
Pháp luật
Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân tỉnh được cấp lại trong trường hợp nào? Việc cấp lại được thực hiện theo trình tự ra sao?
Pháp luật
Phó Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng bao nhiêu phần trăm mức lương cơ sở?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội thẩm nhân dân
1,385 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội thẩm nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào