Giấy chứng minh Công an nhân dân là gì? Xử phạt hành vi làm giả chứng minh công an nhân dân như thế nào?

Tôi hay thấy trên báo đài có những trường hợp những người giả danh công an đi lừa đảo. Vậy cho tôi hỏi người có hành vi làm giả chứng minh công an nhân dân thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Hành vi làm giả chứng minh công an nhân dân có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Giấy chứng minh Công an nhân dân là gì?

Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 Nghị định 59/2008/NĐ-CP có quy định về Giấy chứng minh Công an nhân dân như sau:

“Điều 1. Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân là loại giấy chỉ cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.
Điều 2. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.
2. Giấy chứng nhận cấp cho hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên; nhân viên tạm tuyển đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.”

Như vậy, Giấy chứng minh Công an nhân dân là loại giấy chỉ cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.

Xử phạt hành vi làm giả chứng minh công an nhân dân như thế nào?

Xử phạt hành vi làm giả giấy chứng minh công an nhân dân như thế nào? (Hình từ Internet)

Xử phạt hành vi làm giả giấy chứng minh công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ vào Điều 20 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về quản lý, sử dụng trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân như sau:

“Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi tàng trữ, sử dụng trái phép trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi mua, bán hoặc đổi trái phép trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất trái phép hoặc làm giả trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.”

Như vậy, căn cứ vào tính chất và mức độ của hành vi mà người vi phạm sẽ bị xử lý như trên.

Hành vi làm giả giấy chứng minh công an nhân dân có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì hành vi làm giả chứng minh công an nhân dân còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:

“Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

Như vậy, người có hành vi làm giả giấy chứng minh công an nhân dân có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

Giấy chứng minh công an nhân dân
Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy chứng minh Công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
Pháp luật
Đã có Thông tư 56 2024 quy định chi tiết Luật Nhà ở trong Công an nhân dân? Thông tư 56 2024 có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Tuyển sinh đào tạo đại học công an nhân dân thì học sinh yêu cầu phải là Đảng viên hay không?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Có bao nhiêu Đại tướng Công an nhân dân? Độ tuổi phục vụ tối đa của Đại tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng đúng không? Ai có quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng?
Pháp luật
Chỉ tiêu bổ sung các trường Công an nhân dân 2024? Bổ sung, thay thế chỉ tiêu tuyển sinh các trường CAND 2024 bao nhiêu chỉ tiêu?
Pháp luật
Địa điểm diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024? Thời gian diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào?
Pháp luật
Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? Người dân có được xem diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng minh công an nhân dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
12,840 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng minh công an nhân dân Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng minh công an nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào