Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay không?

Tôi có thắc mắc muốn giải đáp như sau: Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay không? Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực đối với loại hợp đồng về nhà ở nào? Câu hỏi của anh A (Bình Dương).

Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay không?

Căn cứ theo Điều 177 Luật Nhà ở 2014 có quy định về giải quyết tranh chấp về nhà ở như sau:

Giải quyết tranh chấp về nhà ở
1. Nhà nước khuyến khích các bên giải quyết tranh chấp về nhà ở thông qua hòa giải.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở, hợp đồng quản lý vận hành nhà chung cư do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Tranh chấp về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết đối với nhà ở được giao cho địa phương quản lý, Bộ Xây dựng giải quyết đối với nhà ở được giao cho cơ quan trung ương quản lý; trường hợp không đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Xây dựng thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
...

Như vậy, Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở theo quy định nêu trên.

Do đó, giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay không?

Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay không? (Hình từ Internet)

Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực đối với loại hợp đồng về nhà ở nào?

Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
...
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
...

Như vậy, không bắt buộc phải công chứng, chứng thực đối với 05 hợp đồng về nhà ở sau đây:

- Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;

- Mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư;

- Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức;

- Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

Theo đó, các bên có thể công chứng, chứng thực hợp đồng nếu các bên có nhu cầu.

Lưu ý, đối với các hợp đồng về nhà ở trên thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

Hợp đồng về nhà ở có những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định hợp đồng về nhà ở sẽ bao gồm những nội dung sau đây:

- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ:

+ Phần sở hữu chung, sử dụng chung;

+ Diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng;

+ Diện tích sàn xây dựng căn hộ;

+ Mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Cam kết của các bên;

- Các thỏa thuận khác;

- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Hợp đồng về nhà ở Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng về nhà ở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng về nhà ở bao gồm những nội dung nào? Điều kiện để các bên tham gia giao dịch nhà ở là gì?
Pháp luật
Bảo hành nhà ở đối với nhà chung cư mới được đưa vào sử dụng là bao lâu? Nội dung bảo hành nhà ở gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Tổng hợp các loại hợp đồng về nhà ở không bắt buộc phải công chứng, chứng thực? Hợp đồng về nhà ở gồm các loại hợp đồng nào?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu hợp đồng về nhà ở từ 1/8/2024? Quy định các mẫu hợp đồng về nhà ở như thế thế nào?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất hợp đồng về nhà ở có cần lập thành văn bản không? Có cần công chứng, chứng thực hợp đồng về nhà ở không?
Pháp luật
Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở có thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023? Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng về nhà ở
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,200 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng về nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng về nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào