Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức nào?

Tôi có câu hỏi là giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép được tính theo công thức nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Nước thải công nghiệp sản xuất thép là gì?

Nước thải công nghiệp sản xuất thép được giải thích tại tiết 1.3.1 tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2017/BTNMT như sau:

Nước thải công nghiệp sản xuất thép là nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất ra gang thép mà không trộn lẫn các loại nước thải khác của cơ sở sản xuất thép.
1.3.2. Cơ sở sản xuất thép là nhà máy, cơ sở sản xuất có ít nhất một trong những công đoạn sau: sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, hoàn nguyên sắt, sản xuất gang, luyện thép, cán thép.
Cơ sở sản xuất thép được phân chia thành 2 loại:
...

Như vậy, theo quy định trên thì nước thải công nghiệp sản xuất thép là nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất ra gang thép mà không trộn lẫn các loại nước thải khác của cơ sở sản xuất thép.

nước thải công nghiệp sản xuất thép

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức nào? (Hình từ Internet)

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức nào?

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức quy định tiết 2.1.1 tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2017/BTNMT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C × Kq × Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải, quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của cơ sở sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, pH, độ màu.
2.1.3. Nước thải công nghiệp sản xuất thép xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tương ứng tại cột B của Bảng 1 hoặc Bảng 2.

Như vậy, theo quy định trên thì giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:

Cmax = C × Kq × Kf

Trong đó:

- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;

- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép quy định tại mục 2.2;

- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải, quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;

- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của cơ sở sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp sản xuất thép đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước ven bờ bằng bao nhiêu?

Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp sản xuất thép đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước ven bờ bằng bao nhiêu, thì theo quy định tại tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2017/BTNMT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
...
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển
- Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1;
- Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.

Như vậy, theo quy định trên thì vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.

Nước thải công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy là gì? Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải?
Pháp luật
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2023? Nước thải công nghiệp từ cơ sở nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp sản xuất thép khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức nào?
Pháp luật
TCVN 5945:2010 quy định về giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ Quốc phòng ban hành năm 2023?
Pháp luật
Nguồn nước thải nào được xác định là nước thải công nghiệp dệt nhuộm? Quy định kỹ thuật cần đáp ứng đối với nước thải công nghiệp dệt nhuộm gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước thải công nghiệp
912 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước thải công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nước thải công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào